intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Phước Sơn” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Phước Sơn

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 101 Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng nào sau đây? A. Mất đoạn, chuyển đoạn, đa bội, lệch bội. B. Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, dị đa bội. C. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. D. Mất đoạn, lặp đoạn, đa bội, lệch bội. Câu 2: Theo lí thuyết, quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nào sau đây? A. Tần số alen luôn biến đổi qua các thế hệ. B. Tần số kiểu gen có thể duy trì ổn định qua các thế hệ. C. Độ đa dạng di truyền của quần thể thấp. D. Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần. Câu 3: Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào sau đây? A. Phân li độc lập. B. Di truyền ngoài nhân. C. Phân li. D. Hoán vị gen. Câu 4: Xét một gen có hai alen A và a của một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,4. Theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể là A. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1. B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1. C. 0,48 AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1. D. 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36aa = 1. Câu 5: Khi phân tử ADN tiến hành nhân đôi bình thường thì loại nuclêôtit nào sau đây tham gia liên kết bổ sung với nuclêôtit Timin? A. Ađênin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitôzin. Câu 6: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’.AGXXGAXXXGGG.3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser-Arg-Pro-Gly. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C. Ser-Ala-Gly-Pro. D. Gly-Pro-Ser-Arg. Câu 7: Nếu bộ NST của loài 2n = 14, thì số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba là A. 28. B. 13. C. 21. D. 15. Câu 8: Xét các ví dụ sau: (1) Các cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen giống nhau nhưng màu sắc hoa có thể biểu hiện thành các màu trung gian khác nhau phụ thuộc vào độ pH của đất. (2) Bệnh pêninkêtô niệu ở người do một gen đột biến lặn nằm trên NST thường quy định làm rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu phát hiện sớm và cho trẻ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. (3) Loài bướm Biston belutalaria khi sống ở rừng bạch dương không bị nhiễm bụi than đen thì có màu trắng. Khi khu rừng bị nhiễm bụi than đen từ khu công nghiệp thì loài bướm này chỉ thấy có những con màu đen. (4) Vào mùa đông cây bàng lá đỏ, mùa hạ lá của cây bàng màu xanh. Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình là A. 1, 2 và 3. B. 1, 2 và 4. C. 2, 3 và 4. D. 1, 3 và 4. Trang 1/3 - Mã đề 101
  2. Câu 9: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là A. 5,0%. B. 2,5%. C. 7,5% D. 10,0%. Câu 10: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. B. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. C. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. D. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. Câu 11: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp 2 cặp gen? A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. AaBB. Câu 12: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G = 3/2. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3599. B. 3601. C. 3899. D. 3600. Câu 13: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XDX. B. XDYd. C. XDXd. D. XdYd. Câu 14: Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m A. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G + X) bằng nhau. B. luôn có chiều dài bằng nhau. C. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. D. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. Câu 15: Để phát hiện quy luật liên kết gen, Moocgan tiến hành lai phân tích ruồi đực F 1 thân xám, cánh dài và thu được kết quả nào sau đây? A. 75% xám, dài: 25% đen, cụt. B. 50% xám, dài: 50% đen, cụt. C. 41 % Xám, dài: 41% đen, cụt: 9% xám, cụt: 9% đen, dài. D. Tất cả ruồi giấm đều xám, dài. Câu 16: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. thể đột biến. B. mức phản ứng. C. biến dị tổ hợp. D. thường biến. Câu 17: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 16, của loài B là 2n = 14 và của loài C là 2n = 16. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 38. B. 30. C. 46. D. 54. Câu 18: Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. A = T = 251; G = X = 389. B. A = T = 610; G = X = 390. C. A = T = 250; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391. DE Câu 19: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại de giao tử mang gen hoán vị là A. De và de. B. DE và de. C. DE và dE. D. De và dE. Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XaXa × XAY. Câu 21: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen là B và b; tần số alen B là p và tần số alen b là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Bb của quần thể này là A. 2pq. B. q2. C. pq. D. p2. Trang 2/3 - Mã đề 101
  3. Câu 22: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F 1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F 2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. liên kết gen. B. di truyền ngoài nhân. C. tương tác giữa các gen không alen. D. hoán vị gen. Câu 23: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin thuộc đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? A. Tính thoái hóa. B. Tính phổ biến. C. Tính liên tục. D. Tính đặc hiệu. Câu 24: Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là A. Gen đa alen. B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác. C. Gen tạo ra nhiều loại mARN. D. Gen đa hiệu. Câu 25: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại A. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc một vài nucleotit. B. nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nucleotit. C. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc một vài cặp nucleotit. D. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nucleotit. Câu 26: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 27: Căn cứ vào trình tự các nuclêôtit của một đoạn gen trước và sau đột biến như sau: Dạng đột biến đã xảy ra là A. đảo vị trí một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit. C. mất một cặp nuclêôtit. D. thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 28: Trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac ở E.coli, nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã là A. gen điều hòa (R). B. các gen cấu trúc (Z, Y, A). C. vùng khởi động (P). D. vùng vận hành (O). Câu 29: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Lúa nước. B. Ruồi giấm. C. Thỏ. D. Đậu Hà Lan. Câu 30: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F 1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% số cây lá xanh. B. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. C. 100% số cây lá đốm. D. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 101
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0