Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
lượt xem 3
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I BẮC NINH NĂM HỌC 2023 - 2024 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên thí sinh:........................................................... Số báo danh :...................... Mã đề 201 Câu 81. Cơ thể có kiểu gen AaBBDdee là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 82. Hai kiểu hình nào sau đây thuộc 2 tính trạng khác nhau? A. Thân cao và quả ngắn. B. Hạt có vỏ trắng và hạt có vỏ xám. C. Quả màu lục và quả màu đỏ. D. Hạt trơn và hạt không trơn. Câu 83. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ dị hợp một cặp gen là? A. AABB. B. Aabb. C. AaBb. D. AaBB. Câu 84. Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên? A. AAA, XXA, TAA, TXT. B. ATX, TAG, GXA, GAA. C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. TAG, GAA, ATA, ATG. Câu 85. Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết bổ sung? A. U và T. B. G và X. C. A và U. D. T và A. Câu 86. Trong thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng nào sau đây phân bố phía trước vùng vận hành (O)? A. Gen điều hoà. B. Gen cấu trúc Y. C. Vùng khởi động (P). D. Gen cấu trúc Z. Câu 87. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 30 nm. B. 11 nm. C. 300 nm. D. 700 nm. Câu 88. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. AA x AA. D. Aa x Aa. Ab Câu 89. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, aB tổng các giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 20% B. 80%. C. 40%. D. 10%. Câu 90. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG●HIAB. Đây là dạng đột biến nào? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. Câu 91. Để kiểm tra giả thuyết khoa học của mình, Menđen đã sử dụng phép lai nào sau đây? A. Lai khác dòng đơn. B. Lai khác dòng kép. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch. Câu 92. Axit amin Valin được mã hoá bởi 4 bộ ba là: GUU; GUX; GUA; GUG. Đây là đặc điểm nào của mã di truyền? A. Tính thoái hoá. B. Tính đặc hiệu. C. Tính phổ biến. D. Tính hạn chế. Câu 93. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Phép lai P: AaBb x aaBb cho F1 có tỉ lệ kiểu hình ra sao? A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. B. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng. Trang 1/4 - Mã đề 201
- Câu 94. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là thể một nhiễm? A. AAAABbDdEe. B. AaaBbDdEe. C. AaBbDdEe. D. AaBbdEe. Câu 95. Đột biến điểm là những biến đổi A. xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen. B. liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen. C. ít gây hậu quả nghiêm trọng. D. liên quan đến một gen trên NST. Câu 96. Trên một NST thường, khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị giữa hai gen này là A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 10%. Câu 97. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêron Lac? A. Gen điều hòa R. B. Gen cấu trúc A. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen cấu trúc Z. Câu 98. Loại phân tử nào sau đây làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm? A. rARN. B. mARN. C. ADN. D. tARN. Câu 99. Dạng đột biến gen nào sau đây làm làm tăng một liên kết hiđrô so với gen ban đầu? A. Thay thế một cặp (G - X) bằng một cặp (A - T). B. Thêm một cặp (A - T). C. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G - X). D. Mất một cặp (A - T). Câu 100. Nếu không có đột biến, cơ thể có kiểu gen Aabb tự thụ phấn thì đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen? A. 2. B. 3. C. 9. D. 1. o Câu 101. Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180 và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến A. lặp đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. đảo đoạn. Câu 102. Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Gà trống lông không vằn có kiểu gen A. XaY. B. XAXa. C. XAY. D. XaXa. Câu 103. Trong cấu trúc phân tử của loại axit nuclêic nào sau đây được đặc trưng bởi nuclêôtit loại Timin? A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN. Câu 104. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X làm giảm 3 liên kết hiđrô của gen. C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. Câu 105. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Theo lí thuyết, loài này có tối đa bao nhiêu dạng thể một nhiễm? A. 12. B. 11. C. 25. D. 23. Câu 106. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể một nhiễm. D. Thể ba nhiễm. Câu 107. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình? A. Aabb × aabb. B. AABb× aaBB. C. AaBB × aaBb. D. AABb × Aabb. Câu 108. Đối tượng nghiên cứu di truyền học của Menđen là A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. cây hoa phấn. D. lúa mì. Trang 2/4 - Mã đề 201
- Câu 109. Theo lí thuyết, một phân tử ADN mạch kép bị đột biến điểm thì thông số nào của ADN đó sẽ luôn không đổi? A. Tổng số liên kết hiđrô của ADN. B. Tỉ lệ (A+G)/(T+X) của ADN. C. Tỉ lệ phần trăm các nuclêôtit của ADN. D. Chiều dài ADN. Câu 110. Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’….AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX…3’ 3’….TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG…5’ Biết các bộ ba quy định mã hoá các axit amin như sau: Bộ ba 5’UXU3’, 5’GAA3’ 5’UUU3’ 5’GGU3’ 5’AXX3’ 5’UAU3’ 5’AUG3’ 5’UAG3’ mã hoá 5’AGX3’ Axit (Mã mở mã kết Glu Ser Phe Gly Thr Tyr amin đầu) Met thúc Hãy cho biết, đột biến nào sau đây trên gen cấu trúc không làm sản phẩm dịch mã thay đổi? A. Thay thế cặp (T - A) ở vị trí số 4 bằng cặp (X – G). B. Thay thế cặp (G - X) ở vị trí số 7 bằng cặp (A – T). C. Mất cặp (G – X) ở vị trí số 2. D. Thêm cặp (A - T) ở vị trí giữa cặp số 3 và số 4. Câu 111. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x aaaa. (4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 112. Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến mất đoạn làm giảm chiều dài NST. B. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài NST. C. Đột biến chuyển đoạn có thể làm cho gen chuyển từ NST này sang NST khác. D. Đột biến đảo đoạn làm tăng số lượng gen trên NST. Câu 113. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa tím thụ phấn cho một cây đậu hoa tím khác. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây về kết quả của F1 là không chính xác? A. F1 có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. F1 có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. C. F1 có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. D. F1 có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. Câu 114. Ở một loài thực vật, xét 2 gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Đem cây (P1) lai với cây (P2) thu được F1-2 có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Đem cây (P1) lai với cây (P3) thu được F1-3 có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây (P1) có kiểu gen Aabb. B. Cây (P3) có thể tạo ra 2 loại giao tử. C. Cây (P2) có thể có kiểu gen Aabb hoặc aaBb. D. Cây (P1) và cây (P2) có thể có kiểu gen giống nhau. Trang 3/4 - Mã đề 201
- Câu 115. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều từ 3’→ 5’. B. Quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. C. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y. Câu 116. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khi đem 2 cá thể P cùng dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu F1 có 4 loại kiểu hình thì sẽ không có tỉ lệ kiểu hình nào đạt tỉ lệ 75%. B. F1 có tổng tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội luôn lớn hơn tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lặn. C. F1 có thể chỉ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1, trong đó tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1. D. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 50%. Câu 117. Ở một loài thực vật, xét 2 gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về cả 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có 2 loại kiểu gen. B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu gen. C. Có thể có 4 loại kiểu gen. D. Có thể có 3 loại kiểu gen. Câu 118. Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen tạo được giao tử Ab có tỉ lệ 12,5%. Theo lí thuyết, kiểu gen và tần số hoán vị gen tương ứng nào sau đây đúng với cơ thể này? AB Ab AB Ab A. , f = 50%. B. , f = 25%. C. , f = 25%. D. , f = 50%. ab aB ab aB Câu 119. Ở một cơ thể thực vật lưỡng bội, trên một cành cây có sự xuất hiện của một số tế bào mà trong tế bào đó có một cặp NST tương đồng chứa 3 chiếc NST, các cặp còn lại bình thường. Theo lí thuyết, các tế bào này có thể được tạo ra do nguyên nhân ban đầu nào? A. Sự không phân ly của một NST trong nguyên phân. B. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. C. Đột biến điểm xảy ra tại một gen trên NST. D. Sự thụ tinh giữa giao tử n + 1 và giao tử n. Câu 120. Sự hình thành màu hoa ở một loài thực vật được mô tả như sơ đồ chuyển hóa sinh hóa dưới đây. Khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và xanh thì biểu hiện kiểu hình hoa tím. Khi không có sắc tố nào được tổng hợp thì biểu hiện kiểu hình hoa trắng. Các gen A và B nằm trên các NST khác nhau, các alen a và b không tổng hợp được enzim. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? Sắc tố đỏ → Hoa đỏ Gen A → enzim A → Tiền chất không màu Gen B → enzim B → Sắc tố xanh → Hoa xanh A. Có 2 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ. B. Có tất cả 16 kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa. C. Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 sẽ xuất hiện cây hoa tím. D. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 201
- A ĐÁP ÁN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 BẮC NINH Năm học 2023 - 2024 Môn: Sinh học - Lớp 12 Câu Mã 201 Mã 202 Mã 203 Mã 204 81 D A D B 82 A A C D 83 D D D D 84 D D B B 85 A C D C 86 C A D A 87 A D A B 88 C C C A 89 B C C A 90 B B B B 91 C B D D 92 A C A C 93 D C B C 94 D B A A 95 B B A A 96 A C B D 97 A A B B 98 B A C A 99 C B C A 100 A B B C 101 D D A B 102 D A D B 103 C D D C 104 C A B D 105 A D A D 106 B C A C 107 B B D C 108 A D C D 109 B A C C 110 C C D C 111 C C B A 112 D B A B 113 A B C C 114 D A A C 115 A B B B 116 B B D D
- 117 D D C A 118 C D C D 119 A A D C 120 A A A D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn