intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu

Chia sẻ: Chu Bút Sướng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu được TaiLieu.VN chia sẻ sau đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn củng cố và hệ thống kiến thức môn học, đồng thời giúp bạn được làm quen với cấu trúc đề thi đề bạn tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu

  1. Phòng GD&ĐT TP Hội An ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ I Trường: THCS Phan Bội Châu Năm học: 2020 – 2021 Họ và tên:………………………… MÔN: SINH HỌC 7 Lớp:7/……SBD:………………….. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:……………………. ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) (Học sinh làm phần này trong 15 phút) Khoanh tròn trước đáp án đúng nhất. Câu 1. Trùng roi di chuyển như thế nào? A. Đầu đi trước B. Đuôi đi trước C. Vừa tiến vừa xoay D. Thẳng tiến Câu 2. Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ: A. Sắc tố ở màng cơ thể B. Màu sắc của các hạt diệp lục C. Màu sắc của điểm mắt D. Sự trong suốt của màng cơ thể Câu 3. Trùng roi sinh sản như thế nào? A. Phân đôi theo chiều dọc B. Nảy chồi C. Phân đôi theo chiều ngang D. Tái sinh Câu 4. Trùng giày tiêu hóa thức ăn nhờ: A. Men tiêu hóa B. Dịch tế bào C. Chất tế bào D. Enzim tiêu hóa Câu 5. Hình thức sinh sản ở trùng giày là gì? A. Phân đôi B. Vừa phân đôi vừa tiếp hợp C. Tiếp hợp D. Nảy chồi Câu 6. Quá trình tiêu hóa ở trùng giày diễn ra như thế nào? A. Thức ăn → miệng → hầu → thực B. Thức ăn → màng sinh chất → chất tế quản → dạ dày → hậu môn bào → thẩm thấu ra ngoài C. Thức ăn → miệng → hầu → không D. Thức ăn → không bào co bóp → ra bào tiêu hóa → không bào co bóp → lỗ ngoài mọi nơi thoát Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? A. Miệng ở phía dưới B. Di chuyển bằng tua miệng C. Cơ thể dẹp hình lá D. Không có tế bào tự vệ Câu 8. Sứa di chuyển bằng cách nào? A. Di chuyển lộn đầu B. Di chuyển sâu đo C. Không di chuyển D. Co bóp dù Câu 9. Sứa tự vệ nhờ: A. Di chuyển bằng cách co bóp dù B. Thân sứa có hình bán cầu, trong suốt C. Tua miệng có nọc để làm tê liệt con D. Không có khả năng tự vệ mồi Câu 10. Sán lá máu sống ở đâu? A. Kí sinh trong gan, mật trâu bò B. Kí sinh trong ruột người C. Kí sinh trong máu người D. Kí sinh trong cơ bắp trâu bò
  2. Câu 11. Trong vòng đời của sán lá gan, ấu trùng lông phải sống kí sinh ở đâu để phát triển thành ấu trùng có đuôi? A. Ruột trâu bò B. Ốc ruộng C. Máu trâu bò D. Cỏ Câu 12. Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời của sán lá gan? A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều B. Trứng, ấu trùng và kén có nhiều hình giai đoạn ấu trùng dạng giống nhau C. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào D. Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán mùa đông trưởng thành cao Câu 13. Chọn đáp án SAI . Giun đất mang lại lợi ích gì? A. Làm thức ăn cho động vật khác B. Làm cho đất trồng xốp, thoáng C. Làm màu mỡ cho đất trồng D. Có hại cho động vật trong đất Câu 14. Vì sao trời mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất? A. Vì giun đất chỉ sống được trong điều B. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt kiện độ ẩm đất thấp thở C. Vì nước mưa gây sập các hang giun D. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung trong đất quanh giun Câu 15. Giun đất có vai trò gì? A. Làm đất mất dinh dưỡng B. Làm chua đất C. Làm đất tơi xốp, màu mỡ D. Làm đất có nhiều hang hốc
  3. Phòng GD&ĐT TP Hội An ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ I Trường: THCS Phan Bội Châu Năm học: 2020 – 2021 Họ và tên:………………………… MÔN: SINH HỌC 7 Lớp:7/……SBD:………………….. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:……………………. ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) (Học sinh làm phần này trong 30 phút) Câu 16. (1 điểm) Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét. Câu 17. (1 điểm) Trình bày đặc điểm cấu tạo của san hô. Câu 18. (1 điểm) Trình bày nguyên nhân làm cơ thể dễ bị nhiễm bệnh giun sán. Hãy nêu các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh ở người. Câu 19. (2điểm) Để giúp nhận biết các đại diện ngành giun đốt ở thiên nhiên, cần dựa vào những đặc điểm cơ bản nào? BÀI LÀM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………
  4. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – MÔN SINH HỌC 7 ĐÁP ÁN Thang điểm A. TRẮC NGHIỆM 5 điểm Khoanh tròn đáp án đúng Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C B A D B Mỗi đáp án đúng 6 7 8 9 10 được 0,33 điểm Câu (3 đáp án đúng 1 Đáp án C A D C C điểm = 5 điểm) Câu 11 12 13 14 15 Đáp án B A D B C B. TỰ LUẬN 5 điểm Câu 16 1,0 điểm - Vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở, loại bỏ những nơi trú 0,25 ẩn của muỗi như phát quang bụi rậm, khai thông cống rãnh, sắp xếp các vật dụng trong nhà ngăn nắp, sạch sẽ…. - Làm khô ráo các nơi sinh sản của muỗi: lấp ao tù, vũng nước 0,25 đọng để giảm số lượng muỗi trưởng thành và diệt bọ gậy.. - Thường xuyên ngủ màn, ngay cả ban ngày. 0,25 - Sử dụng một số biện pháp xua đuổi muỗi như dùng vợt muỗi, 0,25 thoa kem chống muỗi, phun thuốc diệt muỗi ở các khu dân cư…… (HS có thể nêu các ý khác đúng vẫn cho điểm) Câu 17 1,0 điểm - San hô sống bám, cơ thể hình trụ 0,25 - San hô sống thành tập đoàn, tập đoàn san hô hình thành khung 0,25 xương đá vôi, cơ thể chúng gắn với nhau tạo nên tập đoàn hình khối hay hình cành cây vững chắc, có màu rực rỡ. - Mỗi cá thể của tập đoàn san hô có cấu tạo: 0,25 + Lỗ miệng + Tua miệng - Có tế bào gai độc để tự vệ 0,25 Câu 18 1,0 điểm * Nguyên nhân làm cơ thể dễ mắc bệnh giun sán: 0,5 - Ăn rau sống, uống nước lạnh - Tiếp xúc với nguồn nước ô nhiễm - Vệ sinh cá nhân không sạch sẽ - Môi trường sống xung quanh bị ô nhiễm
  6. * Biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh ở người 0,5 - Ăn uốngvệ sinh, không ăn rau sống, uống nước lạnh - Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh - Diệt trừ ruồi nhặng, dùng lồng bàn để đậy thức ăn - Vệ sinh môi trường sạch sẽ (HS trả lời các ý khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 19 2,0 điểm Có thể dựa vào các đặc điểm: - Cơ thể phân đốt 0,5 - Đối xứng hai bên 0,25 - Có thể xoang 0,25 - Ống tiêu hóa phân hóa 0,25 - Bắt đầu có hệ tuần hoàn 0,25 - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể 0,25 - Hô hấp qua da hay mang. 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2