intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng" được chia sẻ với mục tiêu giúp các em luyện tập nắm vững nội dung môn học, nâng cao kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

  1.              PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2021­2022 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: SINH HỌC – LỚP 7 – MàĐỀ 1 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I.  Trắc nghiệm: (5,0 điểm)   Chọn câu trả lời đúng rôi ghi vao giây lam bai. ̀ ̀ ́ ̀ ̀ Câu 1: Động vật giống với thực vật ở điểm:  A. Có thành xenlulôzơ.                                B. Lấy thức ăn có sẵn. C. Cấu tạo từ tế bào.                                    D. Có thần kinh và giác quan. Câu 2: Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh? A. Lông rậm, mỡ dày.  B. Có chân dài. C. Không có lông.      D. Không có  cánh. Câu 3: Trùng roi dinh dưỡng bằng cách: A. Tự dưỡng.        B. Dị dưỡng.      C. Lấy thức ăn qua thành cơ thể.   D. Cả A và B đều đúng. Câu 4: Trùng biến hình di chuyển bằng: A. Roi.               B. Tua miệng.        C. Chân giả.           D. Lông bơi. Câu 5: Trùng kiết lị gây tác hại gì đối với cơ thể con người? A. Nuốt hồng cầu. B. Đau đầu. C. Bệnh sốt rét.      D. Tắc ống  mật. Câu 6: Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng: A. Tế bào gai.     B. Tế bào mô cơ tiêu hóa.         C. Tua miệng.       D. Lông  bơi. Câu 7: Cơ thể sán lá gan có đặc điểm: A. Dẹp, đối xứng 2 bên.                             B. Đối xứng tỏa tròn. C. Thon dài, 2 đầu thon lại.                        D. Có nhiều đốt.                                    Câu 8: Sán lá gan hút chất dinh dưỡng nhờ bộ phận nào? A. Giác bám.         B. Hầu.         C. Chân.           D. Miệng. Câu 9: Sán lá máu kí sinh ở đâu? A. Ruột non người.           B. Ruột lợn.      C. Máu người.         D. Gan và mật  trâu, bò. Câu 10: Sán bã trầu xâm nhập vào cơ thể lợn bằng con đường nào? A. Qua thức ăn.        B. Ấu trùng chui qua da.      C. Qua máu.    D. Qua  muỗi.
  2. II. Tự luận: (5,0 điểm) Bài 1: (1,0 điểm) Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh sống tự do và  sống kí sinh. Bài 2: (1,0 điểm) Nêu sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô  tính mọc chồi? Bài 3: (1,0 điểm) Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Bài 4: (1,0 điểm) Nêu vai trò của ruột khoang? Bài 5: (1,0 điểm) Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và  động vật? Vì sao?                                     
  3.              PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2021­2022 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: SINH HỌC – LỚP 7 – MàĐỀ 2 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I.  Trắc nghiệm: (5,0 điểm)   Chọn câu trả lời đúng rôi ghi vao giây lam bai. ̀ ̀ ́ ̀ ̀ Câu 1: Động vật khác với thực vật: A. Có thành xenlulôzơ.                                B. Tự tổng hợp chất hữu cơ. C. Cấu tạo từ tế bào.                                    D. Có thần kinh và giác quan. Câu 2: Vì sao động vật ở vùng nhiệt  đới đa dạng và phong phú? A. Khí hậu quá lạnh.                                  B. Khí hậu quá nóng. C. Nhiệt độ ấm áp.                                     D. Cả A và B đều đúng. Câu 3: Hô hấp của trùng roi được thực hiện qua: A. Phổi.             B.  Tim.        C. Mũi.        D. Màng tế bào.  Câu 4: Trùng biến hình bắt mồi bằng: A. Roi.              B. Lông bơi.        C. Chân giả.         D. Tua miệng. Câu 5: Trùng sốt rét gây tác hại gì đối với con người? A. Thiếu ô xi.     B. Phá hủy hồng cầu.         C. Viêm loét ruột.     D. Tắc ruột. Câu 6: Thủy tức tiêu hóa mồi bằng:  A. Tua miệng.       B. Tế bào mô cơ tiêu hóa. C. Tế bào gai.       D.  Lông  bơi. Câu 7: Cơ quan di chuyển của sán lá gan: A. Tua miệng.       B. Lông bơi.          C. Roi bơi.        D. Tiêu giảm. Câu 8: Sán lá gan dùng bộ phận nào để bám chắc vào vật chủ? A. Miệng.            B. Chân.                C. Giác bám.          D. Hầu. Câu 9: Sán bã trầu kí sinh ở đâu? A. Ruột non người.           B. Ruột lợn.         C. Máu người.      D. Gan và mật  trâu, bò. Câu 10: Sán lá máu xâm nhập vào cơ thể người  bằng con đường nào? A. Ấu trùng chui qua da.       B. Qua máu.        C. Qua thức ăn.      D. Qua  muỗi. II. Tự luận: (5,0 điểm)
  4. Bài 1: (1,0 điểm) Nêu sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô  tính mọc chồi? Bài 2: (1,0 điểm) Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh sống kí sinh. Bài 3: (1,0 điểm) Để phòng chống giun dẹp kí sinh, cần phải ăn, uống, giữ vệ  sinh như thế nào cho người và gia súc? Bài 4: (1,0 điểm) Nêu đặc điểm chung của ruột khoang sống bám và ruột  khoang bơi lội tự do. Bài 5: (1,0 điểm) Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi?    
  5. PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. NĂM  HỌC 2021­ 2022 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG                 MÔN: SINH HỌC­ LỚP 7 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MàĐỀ 1                             I.  Trắc nghiệm: (5,0 điểm)   Mỗi câu đúng được  0,5  điểm Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 u TL C A D C A C A D C A II. Tự luận: (5,0 điểm) Bài 1. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh sống tự do và sống kí sinh: cơ  thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng  sống. Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc  tiêu giảm, sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. 1,0 điểm Bài 2. Sự mọc chồi ở thủy tức và san hô hoàn toàn gióng nhau. Chúng chỉ khác  nhau ở chỗ: ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Còn san  hô, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn. 1,0 điểm Bài 3. Bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núivì ở đây môi trường thuận lợi (nhiều  vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp…) nên có nhiều loài muỗi Anôphen mang các  mầm bệnh sốt rét. 1,0 điểm Bài 4. Nêu đúng vai trò của ruột khoang.  1,0 điểm
  6. Bài 5. Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận giàu chất dinh dưỡng của cơ thể  người và động vật như: ruột non, gan, máu, … 1,0 điểm                                  ………………………………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2