Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Cao Bá Quát, Châu Đức
lượt xem 1
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Cao Bá Quát, Châu Đức" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Cao Bá Quát, Châu Đức
- TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT LỚP 9A1 (39) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ tên: ......................................... NĂM HỌC 2023-2024 MÔN SINH HỌC LỚP 9 Thời gian làm bài 45 phút A . TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Những đặc điểm hình thái , cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: a. Tính trạng b. Kiểu hình c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen Câu 2. Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là: a. Cặp gen tương phản b. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản c. Hai cặp tính trạng tương phản d. Cặp tính trạng tương phản Câu 3. Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: a. 1 trội: 1 lặn b. 2 trội :1 lặn. c. 3 trội :1 lặn d. 4 trội :1 lặn Câu 4. Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai đồng tính: a. AA x aa; b. Aa x AA; c. Aa x aa; d. Aa x Aa Câu 5. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng: a. AABB; b. aabb; c. aaBB; d. Cả 3 kiểu gen a,b,c Câu 6. Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: a. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn b. 9 vàng , trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng , nhăn c. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn d. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn Câu 7. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi: a. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST b. Số lượng, hình thái NST c. Số lượng, cấu trúc NST d. Số lượng không đổi Câu 8. Ở kì giữa của qúa trình giảm phân I, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo? a. 1 hàng. b. 2 hàng. c. 3 hàng. d. 4 hàng Câu 9. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào . NST bắt đầu tháo xoắn . Quá trình này là ở kì nào của quá trình nguyên phân? a. Kì đầu. b. Kì giữa. c. Kì sau. d. Kì cuối Câu 10. Ở cải bắp 2n = 18. Một tế bào cải bắp đang ở kì sau của giảm phân I. Cho biết số NST trong tế bào đó. a. 18 NST kép; b. 18NST đơn; c. 9 NST kép; d. 36 NST đơn. Câu 11. Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là a. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. b. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần c. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần. d. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần Câu 12. Ở 1 loài động vật 2n= 8 . Có 5 tế bào sinh dục chín thực hiện giảm phân , số NST có trong tất cả các tế bào con sau giảm phân là? a. 80; b. 20; c. 100; d. 200 B. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Câu 2. (2,0 điểm): Thế nào là phép lai phân tích? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Câu 3. (1,5 điểm): Quá trình tổng hợp ADN và ARN có điểm khác nhau cơ bản nào? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Câu 4. (1,5 điểm): Hai giống chuột thuần chủng lông xám và lông trắng giao phối với nhau được F1 toàn chuột màu lông xám. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kết quả F2 sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai từ P đến F2. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Câu 5. (1,0 điểm): Cho một đoạn mạch ADN có trình tự sắp xếp các nucleotit như sau: A-X-G-X-T-G-A-T-A-X-T a) Hãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen bổ sung với mạch ADN nói trên. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… b) Tính số nucleotit mỗi loại của đoạn gen trên. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
- ĐÁP ÁN ĐỀ KT GIỮA KÌ 1 SINH 9 NH 2023-2024 A . TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Những đặc điểm hình thái , cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: Xa. Tính trạng b. Kiểu hình c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen Câu 2. Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là: a. Cặp gen tương phản b. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản c. Hai cặp tính trạng tương phản X d. Cặp tính trạng tương phản Câu 3. Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: a. 1 trội: 1 lặn b. 2 trội :1 lặn. X c. 3 trội :1 lặn d. 4 trội :1 lặn Câu 4. Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai đồng tính: Xa. AA x aa; b. Aa x AA; c. Aa x aa; d. Aa x Aa Câu 5. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng: a. AABB; b. aabb; c. aaBB; X d. Cả 3 kiểu gen a,b,c Câu 6. Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: a. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn b. 9 vàng , trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng , nhăn c. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn Xd. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn Câu 7. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi: Xa. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST b. Số lượng, hình thái NST c. Số lượng, cấu trúc NST d. Số lượng không đổi Câu 8. Ở kì giữa của qúa trình giảm phân I, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo? b. 1 hàng. X b. 2 hàng. c. 3 hàng. d. 4 hàng Câu 9. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào . NST bắt đầu tháo xoắn . Quá trình này là ở kì nào của quá trình nguyên phân? a. Kì đầu. b. Kì giữa. X c. Kì sau. d. Kì cuối Câu 10. Ở cải bắp 2n = 18. Một tế bào cải bắp đang ở kì sau của giảm phân I. Cho biết số NST trong tế bào đó. Xa. 18 NST kép; b. 18NST đơn; c. 9 NST kép; d. 36 NST đơn. Câu 11. Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là Xa. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. b. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần c. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần. d. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần Câu 12. Ở 1 loài động vật 2n= 8 . Có 5 tế bào sinh dục chín thực hiện giảm phân , số NST có trong tất cả các tế bào con sau giảm phân là? X a.80; b. 20; c. 100; d. 200 B. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? -Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này gọi là biến dị tổ hợp. -Biến dị tổ hợp được xuất hiện trong các hình thức sinh sản hữu tính (giao phối)
- Câu 2. (2,0 điểm): Thế nào là phép lai phân tích? Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng, nhằm mục đích phân tích kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội mang lại có thuần chủng hay là không thuần chủng. – Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA) thuần chủng. – Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa) không thuần chủng. Câu 3. (1,5 điểm): Quá trình tổng hợp ADN và ARN có điểm khác nhau cơ bản nào? Khác nhau: - ARN ADN ARN Là đại phân tử nhưng nhỏ hơn AND ADN Là đại phân tử Lớn hơn ARN - ARN là mạch xoắn đơn - ADN là mạch xoắn đôi - Tổng hợp dựa trên 1 mạch AND -> tạo 1 -Tổng hợp dựa trên 2 mạch AND -> tạo 2 ARN con AND con giống nhau và giống mẹ. - NTBS : A-U; T-A; G-X và X-G - NTBS : A-T; G-X và ngược lại - ARN chia thành các loại khác nhau: mARN, tARN, rARN - ARN không có liên kết Hidro - ADN có liên kết Hidro Câu 4. (1,5 điểm): Hai giống chuột thuần chủng lông xám và lông trắng giao phối với nhau được F1 toàn chuột màu lông xám. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kết quả F2 sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Giải: Theo đề vì F1 thu toàn lông xám => lông xám là trội. Quy ước gen: Gen A: lông xám; gen a: lông trắng Kiểu gen : lông xám thuần chủng: AA Lông trắng có kiểu gen : aa Sơ đồ lai: P: Lông xám AA x Lông trắng aa G: A ; a F1: Aa lông xám F1 x F1: Aa x Aa GF1: A, a ; A, a F2: 1AA : 2Aa : 1 aa 3Xám : 1Trắng Câu 5. (1,0 điểm):
- Cho một đoạn mạch ADN có trình tự sắp xếp các nucleotit như sau: A-X-G-X-T-G-A-T-A-X-T a) Hãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen bổ sung với mạch ADN nói trên. A-X-G-X-T-G-A-T-A-X-T T-G-X-G-A-X-T-A-T-G-A b) Tính số nucleotit mỗi loại của đoạn gen trên. A=T = 6 G=X= 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn