Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
lượt xem 1
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MA TRẬN - ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Môn: SINH - Lớp: 9 Mức độ kiến thức N h ậ Nội dung n Thông hiểu Vận dụng cao kiến thức b iế t TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Các thí nghiệm của - - Hiểu được bản chất của phép lai phân tích trong Menden N lai một cặp tính trạng. - Menden và di truyền ắ - Xác định được tính trội – lặn của các cặp tính học. m trạng tương phản. - Lai một cặp tính trạng đ - Tìm được kiểu gen của P, F1, F2. - Lai hai cặp tính trạng. ư - Bài tập lai. ợ c b ả n c h ất c ủ a
- b iế n d ị t ổ h ợ p x u ất h iệ n tr o n g p h é p la i h ai c ặ p tí n h tr
- ạ n g c ủ a M e n đ e n. Số câu: 3 1 (C7) 1 (C5) 1 (C3) 1 (C3) Số điểm: 4 0.5 0.5 2 1 Tỷ lệ phầm 5% 5% 20% 10% trăm: 40% Nhiễm sắc thể - - Giải thích được vì sao lại có sự tăng về khối -Vận dụng được kiến thức về cơ chế xác định - Nhiễm sắc thể. B lượng. giới tính để giải thích được tình huống thực tế. - Nguyên phân iế - Tính được số tế bào con tạo ra sau phân chia. - Giảm phân. t - Phát sinh giao tử và đ thụ tinh. ư - Cơ chế xác định giới ợ tính. c - Di truyền liên kết. đ ố i t ư ợ n g n g h
- iê n c ứ u c ủ a M o o c g a n. - N h ậ n b iế t đ ư ợ c c ặ p n h iễ m s
- ắ c t h ể t ư ơ n g đ ồ n g. - N h ậ n b iế t đ ư ợ c s ự b iế n đ ổ i h
- ì n h t h ái N S T tr o n g c h u k ì tế b à o, tr o n g q u á tr ì n h n g
- u y ê n p h â n, g iả m p h â n. - N ắ m đ ư ợ c k ết q u ả c ủ a q
- u á tr ì n h g iả m p h â n, n g u y ê n p h â n, p h át si n h g ia o t ử
- v à t h ụ ti n h. 6 Số câu: 7 (C1,3,4,8,9, 1 (C2) Số điểm: 4 10) 1 Tỷ lệ phầm 3 10% trăm: 40% 30% ADN và gen - - Hiểu được bản chất của nguyên tắc bổ sung, - ADN N nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tự nhân - ADN và bản chất của h đôi ADN. gen. ậ - Mối quan hệ giữa gen n và ARN b iế t c h iề u d ài v à s ố c ặ p
- n u cl e o ti t tr o n g m ỗ i v ò n g x o ắ n c ủ a p h â n t ử A N D v
- à Số câu: 3 1 (C6) 1 (C2) 1 (C1) Số điểm: 2 0.5 0.5 1 Tỷ lệ phầm 5% 5% 10% trăm: 20% 8 c â u Tổng số câu:13 4 2.5 câu 1 câu Tổng số điểm: 10 đ 3 điểm 1 điểm Tỷ lệ phầm trăm: 100% iể 30 % 10% m 4 0 %
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC TRƯỜNG THCS NGUYỄN 2023-2024 TRÃI MÔN: SINH HỌC - LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Moocgan đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào cho các thí nghiệm của mình? A. Đậu Hà Lan. B. Chuột bạch. C. Ruồi giấm. D. Lúa nước. Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN “Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại”, đây được gọi là nguyên tắc gì ? A. Bổ sung. B. Bán bảo toàn. C. Khuôn mẫu. D. Bảo toàn. Câu 3: Cặp NST tương đồng là A. hai NST giống nhau về hình thái và kích thước. B. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ. C. hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. D. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau. Câu 4: Trong quá trình nguyên phân NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào sau đây? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 5: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách nào dưới đây ? A. Lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau. B. Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn. C. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. D. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn. Câu 6: Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa A. 10 nuclêôtit. B. 10 cặp nuclêôtit. C. 30 cặp nuclêôtit. D. 30 nuclêôtit.
- Câu 7: Biến dị tổ hợp là A. sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình giống P. B. sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. C. sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen giống P. D. sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen khác P. Câu 8: Sự nhân đôi nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì trung gian. Câu 9: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. Câu 10: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được: A. 1 trứng và 3 thể cực. B. 4 trứng. C. 3 trứng và 1 thể cực. D. 4 thể cực. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1:(1,0 điểm) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: -A-T-G-X-T-A-G-X-T-A-G-T- Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó. Câu 2: (1,0 điểm) Hồng là con gái đầu lòng của ba mẹ, Hồng còn một đứa em gái nữa. Tuy cả 2 chị em Hồng đều chăm ngoan, học giỏi nhưng bà nội vẫn muốn ba mẹ Hồng sinh thêm em trai để nối dõi tông đường. Mẹ Hồng có thai nhưng lần này lại là con gái. Bà của Hồng giận lắm, nói rằng “mẹ không biết đẻ con trai”. Theo em, bà của Hồng nói như vậy có đúng không ? Vì sao ? Câu 3:(3,0 điểm) Ở cà chua, thân cây cao là trội so với thân cây thấp. a) Tìm kiểu gen của cây thân cao và cây thân thấp? b) Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp kết quả kiểu hình F1 như thế nào? Nếu cho các cá thể F1 giao phấn với nhau thì F2 có kiểu hình như thế nào? Viết sơ đồ lai. -----Hết----
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC TRƯỜNG THCS NGUYỄN 2023-2024 TRÃI MÔN: SINH HỌC - LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Ý nào sau đây không là nguyên nhân Moocgan lựa chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình? A. Dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn. C. Số lượng NST ít 2n = 8. B. Dễ nuôi, đẻ ít, vòng đời dài. D. Có nhiều biến dị để quan sát. Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN “ Trong mỗi AND con có một mạch của AND mẹ ( mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới ”, đây được gọi là nguyên tắc gì ? A. Bổ sung. B. Khuôn mẫu. C. Bán bảo toàn. D. Bảo toàn. Câu 3: Cặp NST tương đồng là A. hai NST giống nhau về hình thái và kích thước. B. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ. C. hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. D. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau. Câu 4: Trong quá trình nguyên phân 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về hai cực nhờ sự co rút của sợi tơ thuộc thoi phân bào ở kì nào sau đây? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 5: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích ? A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. AA x Aa. Câu 6: Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN dài: A. 20 A0. B. 3,4 A0. C. 34 A0. D. 10 A0 Câu 7: Biến dị tổ hợp là A. sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình giống P. B. sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
- C. sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen giống P. D. sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen khác P. Câu 8: Trong quá trình giảm phân NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì: A. Kì đầu I. B. Kì giữa I. C. Kì sau I. D. Kì giữa II. Câu 9: Kết quả của quá trình nguyên phân là từ 1 tế bào tạo ra A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. Câu 10: Từ một tinh bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được: A. 1 tinh trùng và 3 thể cực. B. 4 trứng. C. 3 trứng và 1 thể cực. D. 4 tinh trùng. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1:(1,0 điểm) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: -A-T-X-G-T-A-T-X-T-A-G-T- Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó. Câu 2: (1,0 điểm) Gia đình Hương có hai chị em , Hương là chị cả. Tuy cả 2 chị em Hương đều chăm ngoan, học giỏi nhưng bà nội vẫn muốn ba mẹ Hương sinh thêm em trai để nối dõi tông đường. Mẹ Hương có thai nhưng lần này lại là con gái. Bà của Hương giận lắm, nói rằng “mẹ Hương không biết đẻ con trai”. Theo em, bà của Hương nói như vậy có đúng không ? Vì sao ? Câu 3:(3,0 điểm) Ở cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng. a) Tìm kiểu gen của quả đỏ và quả vàng ? b) Cho cây quả đỏ thuần chủng lai với cây quả vàng kết quả kiểu hình F1 như thế nào? Nếu cho các cá thể F1 giao phấn với nhau thì F2 có kiểu hình như thế nào? Viết sơ đồ lai. ----Hết----
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI ĐÁP ÁN - Môn: SINH 9 ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A A B D B B D D A II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN (1 điểm) có trình tự sắp xếp như sau: 1 -A-T-G- X-T-A-G-X-T-A-G-T- => Đoạn mạch đơn bổ sung: -T-A-X- G-A-T-X-G-A-T-X-A- Câu 2 - Quan niệm của bà nội Hồng là không 0.25 (1 điểm) đúng. 0.25 - Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một 0.25 loại trứng 22A+X. - Qua giảm phân ở ba cho ra 2 loại tinh 0.25 trùng là 22A+X và 22A+Y. - Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng tạo hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái, còn sự thụ tinh giữa
- tinh trùng mang NST Y với trứng tạo hợp tử chứa XY sẽ phát triển thành con trai. Câu 3 a) Cây cao là tính trạng trội hoàn (3 điểm) toàn so với cây thấp Quy ước: 0.25 + A: thân cao. + a: thân thấp. -Xác định kiểu gen của thân cao và thân thấp: 0.25 + Thân thấp là tính trạng lặn nên có 0.25 kiểu gen là aa. 0.25 + Thân cao là tính trạng trội nên có kiểu gen AA và Aa. 0.25 b) Sơ đồ lai: Kiểu gen của thân cao thuần chủng là: AA 0.25 P: Thân cao (TC) x Thân thấp AA aa GP A 0.25 a F1 : Aa 0.25 100% Thân cao F1xF1: Thân cao x Thân cao 0.5
- Aa Aa 0.5 G F1 A, a A, a F2 : 1AA : 2Aa: 1aa. 3 Thân cao: 1 Thân thấp F1 : có kiểu hình 100% thân cao. F2: có kiểu hình 3 thân cao : 1 thân thấp. * Đối với học sinh khuyết tật: Phần I - Trắc nghiệm: câu 1,3,4,6,7,8,9,10 mỗi câu đúng đạt 0,625 điểm. Phần II - Tự luận: Câu 1 trả lời đúng được 3 điểm. Câu 3 xác định được kiểu gen thân thấp, thân cao được 2 điểm.
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI ĐÁP ÁN - Môn: SINH 9 ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A C B C B D A D II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN (1 điểm) có trình tự sắp xếp như sau: 1 -A-T-X- G-T-A-T-X-T-A-G-T- => Đoạn mạch đơn bổ sung: -T-A-G- X-A-T-A-G-A-T-X-A- Câu 2 - Quan niệm của bà nội Hương là 0.25 (1 điểm) không đúng. 0.25 - Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một 0.25 loại trứng 22A+X. - Qua giảm phân ở ba cho ra 2 loại tinh 0.25 trùng là 22A+X và 22A+Y. - Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng tạo hợp tử chứa XX sẽ phát
- triển thành con gái, còn sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng tạo hợp tử chứa XY sẽ phát triển thành con trai. Câu 3 c) Qủa đỏ là tính trạng trội hoàn (3 điểm) toàn so với quả vàng. Quy ước: + A: quả đỏ. 0.25 0.25 + a: quả vàng. -Xác định kiểu gen của quả đỏ và quả vàng: 0.25 + Quả vàng là tính trạng lặn nên có 0.25 kiểu gen là aa. + Quả vàng là tính trạng trội nên có kiểu gen AA và Aa. d) Sơ đồ lai: Kiểu gen của thân cao thuần chủng là: 0.25 AA P: Qủa đỏ (TC) x Quả vàng 0.25 AA aa 0.25 GP A a F1 : Aa 0.25 100% Quả đỏ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 214 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 277 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 191 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 210 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 237 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 38 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 170 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 21 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p | 11 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn