intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Chí Thanh

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Chí Thanh, luyện tập giải đề giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Chí Thanh

  1. Trường Tiểu học Nguyễn Chí Thanh KIỂM TRA GIỮA KÌ I Họ và tên : . . . . . . . . . . . . ……… Môn: Tiếng Việt 4 Lớp: … . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học : 2021 – 2022 Thời gian: 80 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Nhận xét của giáo viên A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) 2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: TÌNH BẠN Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, khu rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng: - Ồ chùm quả vàng mọng kia, ngon quá! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn: - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được vào một cành cây nhỏ nên cả hai chỉ bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây kêu to hơn. - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa. - Tớ không bỏ cậu đâu. Sóc cương quyết. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác rướn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen: - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. (Theo Hà Mạnh Hùng) Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi 1,2,3,4,5,6 và làm các bài tập. Câu 1. Vào thời gian nào Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả? A. Vào mùa thu B. Vào mùa xuân C. Vào mùa đông D. Vào mùa hạ Câu 2. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? A. Vội vàng ngăn Thỏ. B. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây nhỏ. D. Sóc tự lo bản thân mình để mặc kệ Thỏ. Câu 3. Thỏ đã nói với Sóc như thế nào khi mình gặp nạn? A. Ồ chùm quả vàng mọng kia, ngon quá! B. Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. C. Cái cây cong hẳn lại sắp gãy rồi D. Nhờ bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy chạy tới cứu giúp
  2. Câu 4. Việc làm nói trên của Sóc thể hiện điều gì? A. Sóc là người bạn rất khỏe. B. Sóc là người thật thà và dũng cảm. C. Sóc là người bạn chăm chỉ và siêng năng. D. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn. Câu 5. Câu văn: "Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta".Có mấy từ ghép? A. Có 3 từ ghép. B. Có 4 từ ghép. C. Có 5 từ ghép. D. Có 6 từ ghép. Câu 6. Dòng nào dưới đây có các từ đều là từ láy? A. thân thiết, chót vót, cành cây B. sung sướng, vắt vẻo, cây cao C. lao xao, bờ bãi, dẻo dai D. nhanh nhẹn, vội vàng, lơ lửng Câu 7. Gạch chân dưới các động từ trong câu văn sau: "Vua Mi-đát bẻ một cành sồi, cành sồi đó liền biến thành vàng" Câu 8. Xếp các từ ghép dưới đây vào dòng tương ứng: xe máy, hoa hồng, xe cộ, màu đỏ, đường sá, phố phường, bút chì, ruộng vườn, máy móc, đường phố. - Từ ghép có nghĩa tổng hợp:…………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… - Từ ghép có nghĩa phân loại :……………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. Câu 9. Bác Voi khen ngợi Sóc và Thỏ như thế nào? …………………………………………………………………………………………… Câu 10. Nội dung câu chuyện trên nói lên điều gì? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ) 1.Chính tả : (2đ)
  3. 2. Tập làm văn: (8đ) Đề bài :Em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện có ba nhân vật : bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một bà tiên. (8 điểm)
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 4 NĂM HỌC 2021-2022 A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - GV cho HS bôc thăm và thi đọc trong các tiết ôn tập - Tùy mức độ đọc của HS, GV ghi điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Câu 1: (0,5 điểm): A Câu 2: (0,5 điểm): B Câu 3: (0,5 điểm): B Câu 4: (0,5 điểm): D Câu 5: (0,5 điểm): B Câu 6: (0,5 điểm) D Câu 7: (1 điểm) HS gạch đúng các từ: bẻ, biến Câu 8: ( 1 điểm)- Từ ghép có nghĩa tổng hợp là: xe cộ, đường sá, phố phường, ruộng vườn, máy móc. - Từ ghép có nghĩa phân loại là: xe máy, hoa hồng, màu đỏ, bút chì, đường phố. Câu 9: (1 điểm) Đáp án: Các cháu có một tình bạn thật đẹp Câu 10: (1 điểm). (Giáo viên chấm tùy theo mức độ trả lời của học sinh) B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1- Chính tả: (2 điểm) Viết bài “Đôi giày ba ta màu xanh” ( Giáo viên đọc cho HS viết đầu bài và đoạn từ: "ngày còn bé……sợi dây trắng nhỏ vắt ngang." - Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 81 ) Yêu cầu: Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 đ Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) 1 điểm Kể từ lỗi thứ 6 trở đi mỗi lỗi trừ 0,25 điểm 2/ Tập làm văn: ( 8 điểm) + Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau, được 8 điểm: - Học sinh viết được một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đã học. - Bài viết không mắc lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp. Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. +Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể được các mức điểm thấp hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2