intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Kim Nọi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Kim Nọi” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Kim Nọi

  1. PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS KIM NỌI MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ I PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU Khối 4 - Năm học: 2022 – 2023 Chủ Mức Mức Mức Mức Tổng đề 1 2 3 4 Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: Số - Xác định được hình ảnh, 2 2 4 câu nhân vật, chi tiết trong bài đọc. Câu - Hiểu nội dung của đoạn, bài số 1, 2 3, 4 4 đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. Số - Nhận xét được hình ảnh, 2 2 4 điểm nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức Tiếng Việt: Số - Hiểu ý nghĩa và sử dụng 2 1 2 câu được một số từ từ ngữ (kể cat tục ngữ, thành ngữ, từ Câu Hán Việt thông dụng, trạng 6, số 5 1 ngữ, chủ ngữ, vị ngữ) thuộc 7 các chủ điểm đã học. - Sử dụng được dấu chấm, dấu hỏi chấm, dấu hấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu Số gạch ngang. 2 1 1 2 điểm - Biết tìm các từ láy trong đoạn văn đã học. - Biết cấu tạo các bộ phận của tiếng Tổng Số 2 2 2 1 5 2 câu Số 2 2 2 1 5 2
  2. điểm PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS KIM NỌI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4 NĂM HỌC: 2022 – 2023 A. KIỂM TRA ĐỌC: 1. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG - Thời gian đọc khoảng 1 - 2 phút / học sinh. - Học sinh đọc một đoạn văn trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 4 tập I. Từ tuần 1 đến tuần 8, tốc độ cần đạt khoảng 90 tiếng/ phút (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước. Ghi rõ tên bài và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng) - Trả lời một câu hỏi về ND đoạn đọc do GV yêu cầu. 2. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA TỪ VÀ CÂU (Thời gian 35 phút) Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: CON CÁ THÔNG MINH Một hôm, cá quả mẹ nhìn lên mặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh. Nó nhảy phóc lên bờ, nằm thẳng giả vờ chết. Một đàn kiến từ đâu bò tới tưởng con cá chết, tranh nhau leo lên mình cá để cắn thịt. Cá quả mẹ đau quá, nó nhắm chặt mắt định nhảy xuống nước, song nghĩ đến đàn con đói, nó lại ráng chịu đựng. Lát sau, hàng trăm con kiến đã leo hết lên mình cá mẹ. Thế là nó liền cong mình nhảy ùm xuống hồ, chỗ đàn con đang đợi. Ðàn kiến nổi lềnh bềnh hết lên mặt nước, những chú cá con thi nhau ăn một cách ngon lành. Cá quả mẹ mình mẩy bị kiến cắn đau nhức, nhưng nó vô cùng sung sướng nhìn đàn con được một bữa no nê.
  3. (trích truyện Con cá thông minh) Dựa vào nội dung bài đọc, mỗi câu hỏi đều có các đáp án A, B, C, D hãy khoanh vào đáp án đúng Câu 1: Nhân vật chính của câu chuyện trên là ai? A. Cá rô mẹ B. Cá mè mẹ C. Cá quả mẹ D. Cá trắm mẹ Câu 2: Sau khi cá quả mẹ nhảy xuống hồ nước, điều gì đã xảy ra? A. Đàn kiến kịp thời nhảy ra khỏi người cá quả mẹ B. Đàn kiến không chạy kịp, nổi lềnh bềnh trên mặt nước C. Đàn kiến bám chặt trên người cá quả mẹ không chịu nhả ra D. Đàn kiến nhảy ra khỏi người cá quả mẹ và chạy về tổ. Câu 3: Nhìn đàn con ăn uống no say, cá quả mẹ cảm thấy như thế nào? A. Cảm thấy vết thương đau nhức và vô cùng khó chịu B. Cảm thấy vết thương đau nhức nhưng vẫn rất sung sướng C. Cảm thấy vết thương không còn đau một chút nào D. Cảm thấy vết thương không đau. Câu 4 : Tiếng ùm gồm những bộ phận cấu tạo nào? A. Chỉ có vần B. Chỉ có vần và thanh C. Chỉ có âm đầu và vần D. Chỉ có âm đầu, vần và dấu thanh Câu 5: Nghĩa của từ bò trong câu “Một đàn kiến từ đâu bò tới tưởng con cá chết, tranh nhau leo lên mình cá để cắn thịt” khác nghĩa với từ bò nào dưới đây?
  4. A. Bé tập bò trên tấm nệm B. Con rắn đang bò quan bờ ao C. Con bò đang gặm cỏ D. Con cua bò lên bờ Câu 6: Vì sao cá quả mẹ phải liều lĩnh nhảy lên bờ giả vờ chết? …………………………………………………………………………………………………………. Câu 7: Tìm và viết lại các từ láy trong đoạn văn trên …………………………………………………………………………………………………………. B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả: (nghe - viết): Thời gian viết bài 15 phút (2 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết một đoạn trong bài “Trung thu độc lập” (Sách giáo khoa TV 4/1 trang 66) Trung thu độc lập Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. 2. Viết đoạn, bài: Thời gian viết bài 25 phút (8 điểm) Đề bài: Viết một bức thư ngắn cho người bạn cũ ở xa để chúc mừng năm mới.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN CHẤM A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) - HS đọc đúng, lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút; trả lời được câu hỏi về nội dung bài cho: 3 điểm. - HS đọc đúng, tương đối lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút; trả lời được câu hỏi về nội dung bài cho: 2 điểm. - HS đọc đúng, tương đối lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút; trả lời được câu hỏi về nội dung bài cho: 1 điểm. * Tùy theo khả năng đọc của HS mà GV cho điểm cho phù hợp. 2. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA TỪ VÀ CÂU: (7 điểm) Câu 1: 1 điểm Câu 2: 1 điểm Câu 3: 1 điểm Câu 4: 1 điểm Câu 5: 1 điểm C B B A C Câu 6 : (1đ) Vì sao cá quả mẹ phải liều lĩnh nhảy lên bờ giả vờ chết? - Vì muốn bắt kiến cho đàn con ăn Câu 7: (1đ) Tìm và viết lại các từ láy trong đoạn văn trên (mỗi từ cho 0,2 điểm) - liều lĩnh; leo lên; lềnh bềnh; sung sướng; no nê. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả: (2 điểm) - Viết đúng cả bài, đứng cỡ chữ quy định, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 2 điểm. - Cứ sai 6 lỗi trừ 1 điểm (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định). - Chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn, tẩy xóa ... trừ 0,5 điểm toàn bài 2. Tập làm văn: (8 điểm)
  6. Đề bài: Viết một bức thư ngắn cho người bạn cũ ở xa để chúc mừng năm mới. * Tùy vào mức độ viết bài của học sinh mà giáo viên căn cứ cho điểm phù hợp. Gợi ý cho điểm a. Thể loại: Viết thư b. Nội dung: Bức thư gồm đủ 3 phần: - Phần đầu thư: (1,5 điểm) - Địa điểm, thời gian viết thư. - Lời thưa gửi. - Phần chính: (5 điểm) - Nêu mục đích, lí do viết thư. - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Phần cuối thư: (1,5 điểm) - Lời chúc, lời hứa hẹn. - Chữ kí và tên hoặc họ tên. c. Hình thức: - Bố cục rõ ràng, cân đối - Dùng từ chính xác, giản dị, trong sáng, xưng hô đúng vai. - Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biết dùng từ gợi tả, từ ngữ sinh động. - Lời văn tự nhiên, diễn đạt thành câu lưu loát. - Trình bày bài làm sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. * Chú ý: Học sinh viết lạc đề toàn bộ bài cho 0,5 điểm
  7. Họ và tên: …………………………………………………………….…….. Lớp 4…. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt Điểm Lời phê của thầy cô giáo Điểm đọc: ................. .................................................................................................................................................................... Điểm viết: .. .............. .................................................................................................................................................................... Điểm chung: ............... .................................................................................................................................................................... 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (Thời gian 35 phút) Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: CON CÁ THÔNG MINH Một hôm, cá quả mẹ nhìn lên mặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh. Nó nhảy phóc lên bờ, nằm thẳng giả vờ chết. Một đàn kiến từ đâu bò tới tưởng con cá chết, tranh nhau leo lên mình cá để cắn thịt. Cá quả mẹ đau quá, nó nhắm chặt mắt định nhảy xuống nước, song nghĩ đến đàn con đói, nó lại ráng chịu đựng. Lát sau, hàng trăm con kiến đã leo hết lên mình cá mẹ. Thế là nó liền cong mình nhảy ùm xuống hồ, chỗ đàn con đang đợi. Ðàn kiến nổi lềnh bềnh hết lên mặt nước, những chú cá con thi nhau ăn một cách ngon lành. Cá quả mẹ mình mẩy bị kiến cắn đau nhức, nhưng nó vô cùng sung sướng nhìn đàn con được một bữa no nê. (trích truyện Con cá thông minh) Dựa vào nội dung bài đọc, mỗi câu hỏi đều có các đáp án A, B, C, D hãy khoanh vào đáp án đúng Câu 1: Nhân vật chính của câu chuyện trên là ai? A. Cá rô mẹ
  8. B. Cá mè mẹ C. Cá quả mẹ D. Cá trắm mẹ Câu 2: Sau khi cá quả mẹ nhảy xuống hồ nước, điều gì đã xảy ra? A. Đàn kiến kịp thời nhảy ra khỏi người cá quả mẹ B. Đàn kiến không chạy kịp, nổi lềnh bềnh trên mặt nước C. Đàn kiến bám chặt trên người cá quả mẹ không chịu nhả ra D. Đàn kiến nhảy ra và chạy về tổ. Câu 3: Nhìn đàn con ăn uống no say, cá quả mẹ cảm thấy như thế nào? A. Cảm thấy vết thương đau nhức và vô cùng khó chịu B. Cảm thấy vết thương đau nhức nhưng vẫn rất sung sướng C. Cảm thấy vết thương không còn đau một chút nào D. Cảm thấy vết thương không đau. Câu 4 : Tiếng ùm gồm những bộ phận cấu tạo nào? A. Chỉ có vần B. Chỉ có vần và thanh C. Chỉ có âm đầu và vần D. Chỉ có âm đầu, vần và dấu thanh Câu 5: Nghĩa của từ bò trong câu “Một đàn kiến từ đâu bò tới tưởng con cá chết, tranh nhau leo lên mình cá để cắn thịt” khác nghĩa với từ bò nào dưới đây? A. Bé tập bò trên tấm nệm B. Con rắn đang bò quan bờ ao C. Con bò đang gặm cỏ D. Con cua bò lên bờ
  9. Câu 6: Vì sao cá quả mẹ phải liều lĩnh nhảy lên bờ giả vờ chết? …………………………………………………………………………………………………………. Câu 7: Tìm và viết lại các từ láy trong đoạn văn trên ………………………………………………………………………………………………………….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0