intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

17
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

  1. MA TRÂN ĐÊ MÔN TIÊNG VIÊT GI ̣ ̀ ́ ̣ ỮA KỲ I LƠP 5 ́ NĂM  HOC  2022 ­  2023 ̣ STT ̉ Chu đề Sô câu ́ Mưc 1 ́ Mưc 2́   Mưc 3́ Mưc 4 ́ ̉ Tông ́ ̉ Sô điêm ̣ (Nhân biêt) ́  (Thông  (Vâṇ   ̣ (Vân dung̣   ̉ hiêu)   ̣ dung) nâng cao) TN TL TN   TL TN TL TN TL ̣ ̉   Đoc hiêu Sô câu ́ 2 2 1 1 6 Câu số 1,2 3,4 7 8 ̉ văn ban ́ ̉ Sô điêm 1 1 1 0.5 4   1 ́ ưć   Kiên th Sô câu ́ 1 1 1 1 4 Câu số 5 6 9 10 ̀ ừ, câu vê t ́ ̉ Sô điêm 1,0 1,0 1 0,5 3    2 ̉ Tông sô câu ́ 3 3 2 2 10 ̉ ́ ̉ Tông sô điêm 2,0 2,0 2,0 1,0 7 Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau rồi trả lời câu hỏi của GV. 1. Thư gửi các học sinh (Sách TV5, tập 1, trang1) 2. Những con sếu bằng giấy (Sách TV5, tập 1, trang 36) 3. Một chuyên gia máy xúc (Sách tiếng việt 5 tập 1, trang 45) 4. Những người bạn tốt (Sách tiếng việt 5 tập 1, trang 64) 5. Kì diệu rừng xanh (Sách tiếng việt 5 tập 1, trang 75)      TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN Thứ ..................ngày ........tháng......... năm 2022 Họ và tên:................................................................. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 5... Môn: Tiếng Việt  NĂM HỌC: 2022 – 2023
  2. ĐIỂM Lời nhận xét của GV I. PHẦN ĐỌC:                  Đọc thầm bài: "Tình mẹ" và làm các bài tập sau: Tình mẹ Mẹ tôi là công nhân. Mẹ lúc nào cũng đầu tắt mặt tối với bao công việc. Về  đến nhà mẹ phải lo việc nội trợ trong gia đình. Nhìn mẹ vất vả mà tôi chẳng giúp  gì được nhiều tôi càng thương mẹ nhiều hơn. Những buổi sớm tinh mơ, khi tiếng gà gọi ông mặt trời còn chưa vang lên,  cái bóng dáng hao gầy của mẹ đã trở dậy nấu cơm cho cả nhà ăn sáng rồi vội vã đi  làm. Tôi còn nhớ lần tôi bị ốm nặng, trên khuôn mặt sạm nắng của mẹ chất chứa  nỗi lo toan về tôi. Lúc ấy tôi thầm trách ông trời sao nở đối xử với mẹ tôi như vậy,  mẹ đã vất vả quanh năm giờ đây lại phải lo lắng cho tôi nữa, tôi e mẹ sẽ kiệt sức  mất. Mỗi lần tôi ngủ, đôi bàn tay chai gầy của mẹ nắm lấy bàn tay nhỏ bé của tôi,  tôi cảm thấy ấm áp và như có thêm sức mạnh để chống lại căn bệnh quái ác kia.  Mẹ tôi có một trái tim hiền hậu nhưng cũng mạnh mẽ vô cùng. Chính sự mạnh mẽ  ấy đã giúp tôi chuyên tâm vào điều trị. Vào một ngày thu trong xanh, tôi được ra  viện trở về với mái ấm gia đình của mình. Tôi thầm cảm ơn tình yêu thương của  mẹ. Mẹ như ánh sáng mặt trời chiếu rọi mỗi khi tôi ở nơi tối tăm nhất của sự  tuyệt vọng. Mẹ như con thuyền che chở và đưa tôi ra ngoài đại dương mênh mông  xa xăm kia. Tôi yêu cái bóng dáng vội vã, yêu khuôn mặt sạm nắng, yêu đôi bàn tay  chai gầy của mẹ. Hình như mọi thứ về mẹ đều đã in đậm trong trái tim tôi.                                                                                        (Nguyễn Thị Dung)         Em hãy khoanh vào chữ cái trướcnhững câu trả lời đúng (câu 1,2,3,4,5,6). Câu 1: Người mẹ trong bài làm nghề gì? A. Công nhân              B. Nông dân               C. ở nhà nội trợ                D.Bác sĩ Câu 2: Những chi tiết trong bài tả hình dáng người mẹ? A. Dáng hao gầy, bóng dáng vội vã, khuôn mặt sạm nắng, đôi bàn tay chai gầy. B. Dáng hao gầy, khuôn mặt sạm nắng, đôi bàn tay nhỏ bé. C. Bóng dáng hao gầy, có một trái tim nhân hậu, đôi bàn tay chai gầy. D. Bóng dáng hao gầy, có một trái tim nhân hậu, đôi bàn tay nhỏ bé. Câu 3: Tình cảm của người mẹ được so sánh với gì?
  3. A. Như vầng trăng toả sáng cuộc đời con, như dòng suối mát ru con khôn lớn. B. Như nước trong nguồn chảy ra, như ánh mặt trời chiếu rọi. C. Như ánh sáng mặt trời, như con thuyền chở và đưa tôi  rangoài đại dương ... D. Như nước trong nguồn chảy ra, như vầng trăng tỏa sáng cuộc đời con. Câu 4: Người con yêu mẹ điểm nào?     A.  Yêu nỗi vất vả đầu tắt mặt tối để chăm lo cho gia đình. B. Yêu cái bóng dáng vội vã, khuôn mặt sạm nắng, đôi bàn tay chai gầy.    C. Yêu tình yêu thương của mẹ.    D. Yêu cái bóng dáng hao gầy, nỗi vất vã đầu tắt mặt tối.                    Câu 5: Từ đồng nghĩa với từ "hiền hậu"  là?                        A.  tàn bạo        B. lành lặn          C. hung ác    D. hiền lành                  Câu 6: Tìm trong bài đọc một từ trái nghĩa với từ "khổng lồ". Đó là từ:                          A.  nhỏ nhắn            B.  nhỏ  bé                C.  nhỏ xíu          D.  nhỏ nhoi                  Câu 7: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh của người mẹ trong bài đọc?                     ……………………………………………………………………………………..                     ……………………………………………………………………………………..                  Câu 8: Qua hình ảnh người mẹ ở trong bài, em sẽ làm gì để mẹ vui lòng?                     ……………………………………………………………………………………..                     ……………………………………………………………………………………..                   Câu 9: Hãy phân tích các thành phần chính trong câu văn sau:                         Những buổi sớm tinh mơ, khi tiếng gà gọi ông mặt trời còn chưa vang lên, cái   bóng                     dáng hao gầy của mẹ đã trở dậy nấu cơm cho cả nhà ăn sang rồi vội vã đi làm. Câu 10: Em hãy tìm câu ca dao (hay tục ngữ ) nói về công lao của cha mẹ đối với              con cái trong gia đình và tình cảm của các con đối với cha mẹ.         ……….……………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………
  4. TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN Thứ ..................ngày ........tháng......... năm 2022 Họ và tên:................................................................. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 5... Môn: Tiếng Việt  NĂM HỌC: 2022 – 2023                                          ĐIỂM Lời nhận xét của GV 1. Chính tả: (Nghe ­ viết): (2 điểm)                                              Bài viết: Bài: Kì diệu rừng xanh (Viết từ: “Nắng trưa…. ….cảnh mùa thu)     2. T   ập làm văn:   (7 điểm)  Đề bài: Em hãy Tả một cảnh thiên nhiên ở địa phương mà em thích nhất. Bài làm.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ NĂM HỌC 2022­ 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT ­ LỚP 5 I. PHẦN ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm. Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản (đọc hay, đọc diễn cảm) trong thời gian 3 đến 5 phút và trả lờì được câu hỏi (3 điểm) Học đọc chậm không đúng tốc độ ,tùy theo mức độ để cho điểm. 2. Đọc hiểu, kiến thức về từ câu: 7 điểm
  6. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A C B D B Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1điểm 1điểm Câu Đáp án Thang điểm Nỗi vất vả cực nhọc của người mẹ trong công việc ,  7 trong chăm sóc gia đình và tình yêu thương con vô bờ  1 điểm bến . 8 Ngoan ngoãn , chăm học để xứng đáng một người con  ngoan trò giỏi là cháu ngoan Bác Hồ. 0,5 điểm Chủ ngữ: cái bóng dáng hao gầy của mẹ Vị ngữ: đã trở dậy nấu cơm cho cả nhà ăn sáng 1,0 điểm 9 rồi vội vã đi làm. HS nêu được bài ca dao hoặc câu tục ngữ đúng với nội   10 dung. 0,5  điểm II. PHẦN VIẾT: (10 điểm) 1.Chính tả : 3 điểm ­ Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ,  cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng  cách, viết liền nét … (một lỗi chính tả trừ 0,1 điểm) ­ Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn … toàn bài trừ không quá 0,5 điểm 2.Tập làm văn: 7  điểm ­ Nội dung:  đủ  3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài ) + Mở bài: Giới thiệu cảnh em định tả, có ấn tượng gì với em …. ?(1 điểm ) + Thân bài:(4 điểm): ND 1,5điểm ;KN 1,5 điểm ;Cảm xúc 1điểm + Kết bài:( 1 điểm ) + Viết bài có sáng tạo (1 điểm) + Tuỳ mức độ làm bài của HS mà Gv có thể ghi các mức điểm : 8;7;6;  5;4 ;3,….
  7.                                                                                                                   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2