intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Hải Tân, Hải Lăng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Hải Tân, Hải Lăng’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Hải Tân, Hải Lăng

  1. KIỂM TRA GIỮA KỲ 1. A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I LỚP 6 NH 2023-2024 MÔN: TIN HỌC - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút Mức Chươn độ % tổng điểm TT g/ chủ Tổng nhận đề Nội thức dung/đ Nhận Thông Vận Vận ơn vị dụng Số CH biết hiểu dụng kiến cao thức TNKQ TL TNKQ TL TL TL TN TL 1. 40% Thông 1 1 1 3 1 4 2 (4 tin và (1đ) (2đ) điểm) dữ liệu Chủ đề 2. Biểu A: diễn MÁY thông TÍNH tin và 20% VÀ 1 lưu trữ 3 1 4 1 (2 CỘNG (1đ) dữ liệu điểm) ĐỒNG trong máy tính 2 Chủ đề Giới 6 2 1 8 1 40%
  2. B: thiệu MẠNG về MÁY mạng (4 TÍNH (2đ) máy điểm) VÀ tính và INTER Internet NET Tổng 12 4 2 1 1 16 4 10 Tỉ lệ 30% 40% 20% 10% 40% 60% 100% (%) Tỉ lệ chung 70% 30% 100% 100% (%) * Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết, thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. Tỉ lệ điểm phần câu hỏi trắc nghiệm đề thi viết là 40%, đề thi thực hành là 30%. - Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận (lý thuyết/thực hành). Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. - Thời gian dành cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm ở mức nhận biết từ 0,75 đến 1 phút; mức thông hiểu từ 1,25 đến 1,5 phút. B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I LỚP 6 MÔN: TIN HỌC - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
  3. Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/C dung/Đơn Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng TT hủ đề vị kiến đánh giá cao thức Nhâṇ biết 1. Thông tin Trong các và dữ liệu tình huống cụ thể có sẵn: 1 Chủ đề A: - Phân biệt 3(TN) 1(TN) 1(TL) MÁY TÍNH được thông 1(TL) VÀ CỘNG tin với vật ĐỒNG mang tin. - Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu. - Nêu được các bước cơ bản trong xử lí thông tin. Thông
  4. Chương/C Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT hủ đề dung/Đơn hiểu giá đánh vị kiến - Nêu được ví dụ minh hoạ về mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu. - Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin. Vận dụng - Giải thích được máy tính và các thiết bị số là công cụ hiệu quả để thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
  5. Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/C dung/Đơn Mức độ Nêu được ví TT hủ đề vị kiến đánh giá dụ minh hoạ thức cụ thể. 2. Biểu diễn Nhâṇ biết thông tin và - Biết được lưu trữ dữ bit là đơn vị liệu trong nhỏ nhất máy tính trong lưu trữ 3(TN) 1(TN) 1(TL) thông tin. - Nêu được tên và độ lớn (xấp xỉ theo hệ thập phân) của các đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin: Byte, KB, MB, GB, quy đổi được một cách gần đúng giữa
  6. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức các đơn vị đo lường này. Ví dụ: Nội 1KB bằng Chương/C dung/Đơn Mức độ TT xấp xỉ 1 hủ đề vị kiến đánh giá ngàn byte, thức 1 MB xấp xỉ 1 triệu byte, 1 GB xấp xỉ 1 tỉ byte. Thông hiểu - Giải thích được có thể biểu diễn thông tin chỉ với hai kí hiệu 0 và 1. Vận dụng cao – Xác định được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ
  7. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức thông dụng Nội như đĩa Chương/C dung/Đơn quang, độ Mức đĩa TT hủ đề vị kiến đánh giá từ, đĩa thức cứng, USB, CD, thẻ nhớ,… 2 Chủ đề B: Nhận biết MẠNG MÁY - Nêu được TÍNH VÀ Giới thiệu khái niệm INTERNET về mạng và lợi ích 6(TN) 2(TN) máy tính và của mạng 1(TL) Internet máy tính. - Nêu được các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính (máy tính và các thiết bị kết nối) và tên của một vài thiết bị mạng cơ
  8. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức bản như Nội máy tính, Chương/C dung/Đơn Mức độ TT cáp nối, hủ đề vị kiến đánh giá Switch, thức Access Point,... - Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chính của Internet. Thông hiểu - Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây. 4(TN) Tổng 12(TN) 1(TL) 1(TL) 2(TL) Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10%
  9. Chương/C Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT hủ đề Tỉ lệ chung dung/Đơn đánh giá 70% 30% vị kiến
  10. C. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN TIN HỌC 6 – NĂM HỌC 2023-2024 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Tai người bình thường có thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây? A. Đi học mang theo áo mưa. B. Tiếng chim hót. C. Ăn sáng trước khi đến trường. D. Hẹn bạn Hương cùng đi học. Câu 2. Thiết bị nào không phải là vật mang tin: A. Bút bi. B. Đĩa CD. C. Thẻ nhớ D. Vở ghi. Câu 3. Trong giờ học, thầy giáo đang ghi nội dung bài tập lên bảng. Lúc này các chữ viết trên bảng đóng vai trò là: A. Thông tin B. Dữ liệu C. Vật mang tin. D. Cả A và B Câu 4. Các hoạt động xử lý thông tin gồm của con người gồm: A. Xử lí đầu vào, xử lí đầu ra. B. Thu nhận, xử lý, lưu trữ thông tin. C. Nhìn, nghe, suy đoán, kết luận. D. Thu nhận, xử lý, lưu trữ, trao đổi thông tin. Câu 5. Dãy bit là gì? A. Là âm thanh phát ra từ máy tính. B. Là dãy những chữ số từ 0 đến 9. C. Là một dãy chỉ gồm chữ số 2. D. Là dãy những kí hiệu 0 và 1. Câu 6. Em hãy chọn những câu sai trong các câu sau: A. Bit là đơn vị nhỏ nhất để biểu diễn và lưu trữ thông tin. B. Bit chỉ có thể nhận một trong hai trạng thái, kí hiệu là "0" và "1". C. Trong máy tính, mỗi kí tự được biểu bằng một dãy bit xác định. D. Trong máy tính, mỗi văn bản được biểu bằng một bit xác định. Câu 7. Thứ tự các đơn vị cơ bản đo dung lượng dữ liệu trong máy tính là: A. B, KB, GB, MB, TB. B. KB, MB, GB, TB, B. C. B, KB, MB, GB, TB. D. MB, KB, B, TB, GB. Câu 8. Một Megabyte(MB) xấp xỉ bằng mấy Byte?
  11. A. Một triệu byte. B. Một tỉ byte. C. Một nghìn byte. D. Một trăm byte. Câu 9. Mạng máy tính là: A. Tối thiểu năm máy tính được liên kết với nhau. B. Gồm các máy tính và thiết bị được kết nối để truyền dữ liệu cho nhau. C. Mạng Internet. D. Mạng Viettel. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong một mạng máy tính, các tài nguyên như máy in có thể được chia sẻ. B. Virút có thể lây lan sang các máy tính khác trong mạng máy tính. C. Người sử dụng có thể giao tiếp với nhau trên mạng máy tính. D. Người sử dụng không thể chia sẻ dữ liệu trên máy tính của mình cho người khác trong cùng một mạng máy tính. Câu 11. Các thành phần cơ bản của mạng máy tính là: A. Thiết bị kết nối mạng, máy tính. B. Các máy tính, điện thoại thông minh,… các thiết bị mạng và những phần mềm giúp giao tiếp và truyền thông tin qua mạng. C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in. D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại. Câu 12. Đây là tên gọi gì của thiết bị mạng? A. Cáp quang B. Switch C. Cáp xoắn D. Modem Câu 13: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Điện thoại thông minh, máy tính,…thuộc các thiết bị có khả năng gửi, nhận thông tin. B. Cáp xoắn, Switch thuộc thành phần các thiết bị mạng. C. Cáp quang, Modem, Access Point thuộc thành phần phần mềm mạng.
  12. D. Trình duyệt Cốc cốc, Google Chrome thuộc thành phần phần mềm mạng. Câu 14: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu? A. Laptop. B. Máy tính. C. Internet. D. Mạng máy tính. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không chính xác về mạng không dây? A. Mạng không dây thuận tiện cho những người di chuyển nhiều. B. Mạng không dây dễ dàng lắp đặt hơn vì không cần khoan đục và lắp đặt đường dây. C. Mạng không dây thường được sử dụng cho các thiết bị di động như máy tính bảng, điện thoại,... D. Mạng không dây nhanh và ổn định hơn mạng có dây. Câu 16: Khi nào thì nên sử dụng mạng không dây? A. Để kết nối Internet tới làng bản, khu dân cư ở vùng núi. B. Kết nối Internet phục vụ hành khách trên các phương tiện giao thông. C. Phòng thực hành tin học sử dụng máy tính để bàn. D. Xem chương trình trực tuyến trên mạng trong thời tiết mưa to và gió. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Em hãy nêu ví dụ minh hoạ về mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu. Câu 2: (2,0 điểm) Em hãy nêu một vài ví dụ cụ thể để minh hoạ máy tính và các thiết bị số là công cụ hiệu quả để thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. Câu 3: (1,0 điểm) Một quyển sách Tin học lớp 6 gồm 95 trang nếu lưu trữ trên thẻ nhớ chiếm khoảng 4MB. Hỏi 1 thẻ nhớ 16GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách đó? Câu 4: (2,0 điểm) Em hãy nêu một vài ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây. D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. I. TRẮC NGHIỆM: 1. Khoanh tròn câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
  13. Đáp án B A B D D D C A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D B C C B D B II. TỰ LUẬN: Biểu Câu Nội dung đáp án điểm Câu Ví dụ minh hoạ về mối quan hệ giữa thông tin và 1: dữ liệu. 1 - Em đọc báo để biết thông tin. Những dòng chữ in điểm trên báo gọi là dữ liệu. Một vài ví dụ cụ thể để minh hoạ máy tính và các thiết bị số là công cụ hiệu quả để thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin: Câu - Phóng viên dùng máy tính xách tay hay điện thoại 2: thông minh khi làm việc, truy cập trang web, đọc 1 báo, ghi âm, chụp ảnh, gửi thư điện tử… điểm - Ổ cứng máy tính, USB, đĩa CD, DVD… lưu trữ nhiều tài liệu, ảnh, video… - Camera số, máy ảnh số…quay video, chụp ảnh, ghi âm và lưu dữ liệu vào bộ nhớ của thiết bị. Câu 3 Đổi 16 GB= 16000 MB 0,5 điểm 1 1 thẻ nhớ 16GB thì có thể chứa 16000:4=4000 0,5 điểm điểm quyển sách. Một vài ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không Câu 4 dây tiện dụng hơn mạng có dây. 1 - Sử dụng mạng không dây trên các phương tiện di điểm chuyển như xe ô tô, tàu hỏa, máy bay… - Cung cấp liên lạc cho điện thoại di động… -----------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2