intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đông Giang, Đông Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đông Giang, Đông Hưng’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đông Giang, Đông Hưng

  1. PHÒNG GD - ĐT ĐÔNG HƯNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG MÔN: TIN HỌC 9 Mức độ nhận thức (4-11) Chươn Tổng Nội dung/đơn vị TT g/ Vận dụng % kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (1) chủ đề cao điểm (3) (2) (12) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Từ máy tính đến 4 câu 3 1 mạng máy tính 1đ 0.75 đ 0.25 đ Chương I: Mạng máy tính và 10% Mạng thông tin 10 câu 6 4 toàn cầu Internet 2.5 đ 1.5 đ 1đ Internet 25% Tổ chức và truy cập 8 câu 4 2 2 thông tin trên 3.5 đ 1đ 0.5 đ 2đ Internet 35% Tìm hiểu thư điện 6 câu 3 1 1 1 tử 3đ 0.75 đ 0.25 đ 1đ 1đ 30% Tổng số câu 16 8 3 1 28 Tỉ lệ % 40% 20% 30% 10% 100% Tỉ lệ chung 60% 40% 100%
  2. PHÒNG GD - ĐT ĐÔNG HƯNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG MÔN: TIN HỌC 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Chương / TT /Đơn vị Mức độ đánh giá VD cao Thông Chủ đề Nhận dụng hiểu Vận biết kiến thức 1 Nhận biết: - Nêu được khái niệm mạng máy tính Từ máy - Nhận biết được các kiểu kết nối, các tính đến thành phần cơ bản của mạng máy tính 3 TN 1 TN mạng máy - Nêu được lợi ích của mạng máy tính tính Thông hiểu: - Giải thích được lí do cần kết nối mạng máy tính Nhận biết: - Nêu được khái niệm mạng Internet - Nêu được một số dịch vụ, ứng dụng của Internet - Chỉ ra được các công việc cần làm để kết nối một máy tính vào Internet Mạng Thông hiểu: thông tin - Phân biệt được điểm khác biệt giữa 6 TN 4 TN toàn cầu Internet và các mạng LAN, WAN Internet - Giải thích được vì sao Internet là Chương I: mạng của các mạng máy tính Mạng máy - Hiểu được lợi ích khi sử dụng các tính và dịch vụ và ứng dụng của Internet Internet - Liên hệ thực tế các bước kết nối vào Internet của gia đình (nhà trường) Nhận biết - Nêu được khái niệm hệ thống www, trang web, website, địa chỉ trang web, địa chỉ website. - Nêu được khái niệm trình duyệt web, kể tên một số trình duyệt thông Tổ chức và dụng. 2 TL truy cập - Nêu được khái niệm máy tìm kiếm, (1LT thông tin kể tên một số máy tìm kiếm. 4 TN 2 TN + trên Thông hiểu: 1TH) Internet - Phân biệt được trang siêu văn bản và trang web. - Giải thích được Internet là kho dữ liệu khổng lồ mà bất cứ ai cũng có thể truy cập và sử dụng. - Xác định được từ khoá ứng với một mục đích tìm kiếm cho trước
  3. - Hiểu được các bước truy cập vào trang web và các bước tìm kiếm thông tin trên Internet. Vận dụng: - Sử dụng được trình duyệt để truy cập vào các trang web, lưu trang web, lưu hình ảnh, video và đánh dấu trang. - Sử dụng được máy tìm kiếm thông tin trên Internet bằng từ khóa, xem kết quả tìm kiếm là hình ảnh, video - Thực hiện được việc tìm kiếm Video trên Youtube Nhận biết: - Nêu được khái niệm thư điện tử - Nêu được các bước cần thực hiện để sử dụng thư điện tử - Nêu được chức năng của thư điện tử Thông hiểu: - Chỉ ra được những ưu, nhược điểm cơ bản của dịch vụ thư điện tử so với các phương thức liên lạc khác. - Hiểu quy trình hoạt động của hệ Tìm hiểu thống thư điện tử. 1 TL 1 TL 3 TN 1 TN thư điện tử - Phân biệt được khái niệm hộp thư (TH) (LT) điện tử và địa chỉ thư điện tử. Vận dụng: - Thực hiện được việc: Tạo hộp thư điện tử, đăng nhập, gửi, nhận thư, đính kèm tệp, tải tệp tin kèm theo thư điện tử Vận dụng cao: Giải thích được vì sao mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu Tổng 16 8 3 1 Tỉ lệ % 40% 20% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
  4. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG NĂM HỌC 2023 – 2024 ĐỀ SỐ 01 MÔN :TIN HỌC 9 Đề gồm 4 trang (Thời gian làm bài 45 phút) I. Trắc nghiệm: Câu 1: Một mạng máy tính gồm các thành phần: Các máy tính, vỉ mạng, dây dẫn và phần mềm mạng A. Các máy tính và các thiết bị dùng chung trên mạng B. Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối và giao thức truyền thông C. Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối Câu 2: Mạng máy tính là: A. Tập hợp các máy tính để tập trung trong một khu vực như trong phòng học, phòng làm việc B. Một hệ thống các máy tính được kết nối vật lí với nhau. C. Hai hay nhiều máy tính để gần nhau được nối với nhau bằng dây cáp mạng. D. Hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn, sao cho các máy tính trong mạng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị. Câu 3: Những thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối ? A. Dây cáp mạng, sóng wifi B. Các thiết bị định tuyến (router) và chuyển mạch (switch) C. Các thiết bị kết nối vào mạng như máy tính, máy in, ti vi … D. Các giắc cắm ở hai đầu dây mạng Câu 4: Chọn phương án đúng nhất: Kết nối mạng máy tính để: A. Giải trí B. Trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên C. Trao đổi thông tin D. Nghe được nhiều bài hát Câu 5: Chọn phát biểu sai: A. Không cá nhân hay tổ chức nào sở hữu toàn bộ mạng Internet B. Mỗi thành phần của mạng Internet (máy tính, mạng máy tính tham gia kết nối Internet) có thể thuộc sở hữu của cá nhân hoặc tổ chức nào đó. C. Mạng Internet tạo môi trường cho việc chia sẻ tri thức, thông tin, phát triển các dịch vụ trên mạng D. Các máy tính tham gia Internet cũng giống như các máy tính trong một mạng LAN không kết nối Internet có thể trao đổi dữ liệu với nhau mà không cần dùng giao thức TCP/IP Câu 6: Internet là mạng của các mạng máy tính vì: A. Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới B. Internet có các dịch vụ và ứng dụng được nhiều người sử dụng C. Các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của nhà cung cấp dịch vụ mạng rồi từ đó kết nối vào Internet D. Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng Câu 7: Giúp con người kinh doanh; mua, bán hàng online; thanh toán trực tuyến là những lợi ích khi sử dụng ứng dụng nào của Internet:
  5. A. Thương mại điện tử C. Hội thảo trực tuyến B. Đào tạo qua mạng D. Trò chơi trực tuyến Câu 8: Khi muốn mua máy tính, em truy cập Internet để biết thông tin về các loại máy tính hiện có trong các cửa hàng cùng với giá của chúng. Như vậy em đã sử dụng những dịch vụ hoặc ứng dụng nào trên Internet ? A. Tra cứu thông tin trên Internet B. Trò chuyện trực tuyến C. Thương mại điện tử D. Cả A và C Câu 9: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet ? A. Là mạng có người điều hành, quản trị B. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú C. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kĩ thuật máy tính D. Là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính có quy mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP Câu 10: Làm thế nào để kết nối Internet ? A. Đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được cài đặt và cấp quyền truy cập B. Nếu nhà bạn có sử dụng điện thoại thì bạn có thể truy cập Internet và sử dụng tốt dịch vụ bất cứ lúc nào. C. Nếu nhà bạn có máy tính bạn có thể kết nối trực tiếp vào mạng Internet. D. Các câu trên đều sai Câu 11: Khi em tìm được nhiều tài liệu hay trên Internet, em muốn gửi tài liệu đó cho các bạn ở nơi xa em sử dụng dịch vụ nào của Internet ? A. Thương mại điện tử B. Hội thảo trực tuyến C. Thư điện tử D. Tổ chức và khai thác thông tin trên Web Câu 12: Trường của em đăng kí với nhà cung cấp mạng Internet nào ? A. VNPT B. FPT C. Viettel D. CMC Câu 13: Dịch vụ nào của Internet được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin ? A. Đào tạo trực tuyến B. Thư điện tử C. Tìm kiếm thông tin D. Tổ chức và khai thác thông tin trên web Câu 14: Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau: A. Mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí B. Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng C. Khi tham gia Internet, các thiết bị phải tuân thủ quy tắc chung về trao đổi thông tin D. Mạng Internet tạo môi trường cho việc chia sẻ tri thức, thông tin, phát triển các dịch vụ trên mạng Câu 15: Phần mềm sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet được gọi là: A. Phần mềm lập trình
  6. B. Trình duyệt web C. Trình soạn thảo văn bản D. Hệ thống website Câu 16: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: A. Tập hợp tất cả các trang web trên Internet tạo thành một website B. Tập hợp tất cả các trang web của một công ty, một tổ chức nào đó trên Internet tạo thành một Website. C. Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website D. Cả A và B đúng Câu 17: Trang web nào sau đây là máy tìm kiếm thông tin trên Internet ? A. http://www.google.com B. http://www.bkav.com.vn C. http://www.gmail.com D. https://www.microsoft.com Câu 18: Em muốn tìm hiểu một địa danh trên Internet nhưng em không nhớ địa chỉ của website đăng tải thông tin về địa danh đó. Để truy cập đúng website đăng tải địa danh này em nên thực hiện: A. Gọi điện thoại cho bạn hỏi về địa chỉ của website B. Truy cập website vietnamnet.vn và sử dụng các siêu liên kết để tìm website đó. C. Sử dụng máy tìm kiếm với từ khóa là tên địa danh. D. Truy cập một website em biết và gõ tên của địa danh vào ô địa chỉ. Trình duyệt sẽ tự động tìm và chuyển đến website đăng tải thông tin về địa danh đó Câu 19: Tại sao nói Internet là kho dữ liệu khổng lồ mà bất cứ ai cũng có thể truy cập và sử dụng A. Vì có thể sử dụng máy tìm kiếm để tìm được tất cả các thông tin cần tìm. B. Vì Internet có rất nhiều dịch vụ và ứng dụng đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng C. Vì thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí. D. Vì mạng Internet bao gồm hàng triệu website chứa thông tin trải khắp thế giới. Mỗi website lại bao gồm các trang web chứa thông tin được thể hiện theo nhiều cách khác nhau. Câu 20: Vì sao máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc khai thác thông tin trên Internet? A. Vì chúng có khả năng tìm kiếm thông tin trên Internet. B. Vì chúng lưu toàn bộ các trang web C. Vì sử dụng máy tìm kiếm sẽ nhận được thông tin cần tìm dễ dàng và nhanh chóng hơn duyệt qua các trang web một cách thủ công theo các siêu liên kết. D. Vì với máy tìm kiếm chúng ta có thể thu hẹp phạm vi tìm kiếm bằng cách thêm các từ khóa để nhanh chóng tìm được thông tin mong muốn Câu 21: Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống ? A. Không thể gửi đồng thời cho nhiều người B. Không thể đính kèm tệp khi gửi C. Chi phí cao D. Thời gian gửi nhanh hơn (gần như tức thời)
  7. Câu 22: Để có thể gửi/nhận thư điện tử, trước hết ta phải làm gì ? A. Đăng kí với bưu điện B. Mở tài khoản thư điện tử bằng cách đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử C. Tìm kiếm địa chỉ thư điện tử bằng máy tìm kiếm D. Đăng kí mở tài khoản với ngân hàng Câu 23: Trong hệ thống thư điện tử thành phần nào đóng vai trò là hệ thống vận chuyển ? A. Tài khoản thư điện tử C. Máy chủ thư điện tử B. Mạng máy tính D. Máy tính Câu 24: Thư điện tử là: A. Một dịch vụ của Internet cho phép mọi người gửi và nhận thư qua đường bưu điện B. Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử C. Là dịch vụ tìm kiếm thông tin trên Internet D. Là dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin trên Internet II. Tự luận Câu 1: Mục đích của việc đánh dấu trang trên trình duyệt web ? Nêu thao tác đánh dấu trang ? Câu 2: (Làm trong giờ thực hành) a) Truy cập máy tìm kiếm và sử dụng từ khóa "Chùa Keo Thái Bình" để tìm kiếm các thông tin dạng văn bản và hình ảnh về di tích lịch sử Chùa Keo tại Thái Bình. Lưu trang web và 2 hình ảnh tìm được vào thư mục riêng trên máy tính. b) Đăng nhập vào tài khoản thư điện tử của em để gửi trang web cùng hình ảnh đã lưu vào địa chỉ thư điện tử sau: buiminhnhu311277@gmail.com Câu 3: Em hãy giải thích phát biểu "Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu"
  8. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG NĂM HỌC 2023 – 2024 ĐỀ SỐ 02 MÔN :TIN HỌC 9 Đề gồm 4 trang (Thời gian làm bài 45 phút) I. Trắc nghiệm: Câu 1: Một mạng máy tính gồm các thành phần: Các máy tính, vỉ mạng, dây dẫn và phần mềm mạng D. Các máy tính và các thiết bị dùng chung trên mạng E. Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối và giao thức truyền thông F. Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối Câu 2: Mạng máy tính là: A. Tập hợp các máy tính để tập trung trong một khu vực như trong phòng học, phòng làm việc B. Một hệ thống các máy tính được kết nối vật lí với nhau. C. Hai hay nhiều máy tính để gần nhau được nối với nhau bằng dây cáp mạng. D. Hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn, sao cho các máy tính trong mạng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị. Câu 3: Những thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối ? E. Dây cáp mạng, sóng wifi F. Các thiết bị định tuyến (router) và chuyển mạch (switch) G. Các thiết bị kết nối vào mạng như máy tính, máy in, ti vi … H. Các giắc cắm ở hai đầu dây mạng Câu 4: Chọn phương án đúng nhất: Kết nối mạng máy tính để: E. Giải trí F. Trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên G. Trao đổi thông tin H. Nghe được nhiều bài hát Câu 5: Chọn phát biểu sai: E. Không cá nhân hay tổ chức nào sở hữu toàn bộ mạng Internet F. Mỗi thành phần của mạng Internet (máy tính, mạng máy tính tham gia kết nối Internet) có thể thuộc sở hữu của cá nhân hoặc tổ chức nào đó. G. Mạng Internet tạo môi trường cho việc chia sẻ tri thức, thông tin, phát triển các dịch vụ trên mạng H. Các máy tính tham gia Internet cũng giống như các máy tính trong một mạng LAN không kết nối Internet có thể trao đổi dữ liệu với nhau mà không cần dùng giao thức TCP/IP Câu 6: Internet là mạng của các mạng máy tính vì: E. Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới F. Internet có các dịch vụ và ứng dụng được nhiều người sử dụng G. Các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của nhà cung cấp dịch vụ mạng rồi từ đó kết nối vào Internet H. Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng Câu 7: Giúp con người kinh doanh; mua, bán hàng online; thanh toán trực tuyến là những lợi ích khi sử dụng ứng dụng nào của Internet:
  9. C. Thương mại điện tử C. Hội thảo trực tuyến D. Đào tạo qua mạng D. Trò chơi trực tuyến Câu 8: Khi muốn mua máy tính, em truy cập Internet để biết thông tin về các loại máy tính hiện có trong các cửa hàng cùng với giá của chúng. Như vậy em đã sử dụng những dịch vụ hoặc ứng dụng nào trên Internet ? E. Tra cứu thông tin trên Internet F. Trò chuyện trực tuyến G. Thương mại điện tử H. Cả A và C Câu 9: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet ? E. Là mạng có người điều hành, quản trị F. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú G. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kĩ thuật máy tính H. Là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính có quy mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP Câu 10: Làm thế nào để kết nối Internet ? E. Đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được cài đặt và cấp quyền truy cập F. Nếu nhà bạn có sử dụng điện thoại thì bạn có thể truy cập Internet và sử dụng tốt dịch vụ bất cứ lúc nào. G. Nếu nhà bạn có máy tính bạn có thể kết nối trực tiếp vào mạng Internet. H. Các câu trên đều sai Câu 11: Khi em tìm được nhiều tài liệu hay trên Internet, em muốn gửi tài liệu đó cho các bạn ở nơi xa em sử dụng dịch vụ nào của Internet ? E. Thương mại điện tử F. Hội thảo trực tuyến G. Thư điện tử H. Tổ chức và khai thác thông tin trên Web Câu 12: Trường của em đăng kí với nhà cung cấp mạng Internet nào ? B. VNPT B. FPT C. Viettel D. CMC Câu 13: Dịch vụ nào của Internet được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin ? E. Đào tạo trực tuyến F. Thư điện tử G. Tìm kiếm thông tin H. Tổ chức và khai thác thông tin trên web Câu 14: Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau: E. Mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí F. Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng G. Khi tham gia Internet, các thiết bị phải tuân thủ quy tắc chung về trao đổi thông tin H. Mạng Internet tạo môi trường cho việc chia sẻ tri thức, thông tin, phát triển các dịch vụ trên mạng Câu 15: Phần mềm sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet được gọi là: E. Phần mềm lập trình
  10. F. Trình duyệt web G. Trình soạn thảo văn bản H. Hệ thống website Câu 16: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: E. Tập hợp tất cả các trang web trên Internet tạo thành một website F. Tập hợp tất cả các trang web của một công ty, một tổ chức nào đó trên Internet tạo thành một Website. G. Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website H. Cả A và B đúng Câu 17: Trang web nào sau đây là máy tìm kiếm thông tin trên Internet ? E. http://www.google.com F. http://www.bkav.com.vn G. http://www.gmail.com H. https://www.microsoft.com Câu 18: Em muốn tìm hiểu một địa danh trên Internet nhưng em không nhớ địa chỉ của website đăng tải thông tin về địa danh đó. Để truy cập đúng website đăng tải địa danh này em nên thực hiện: E. Gọi điện thoại cho bạn hỏi về địa chỉ của website F. Truy cập website vietnamnet.vn và sử dụng các siêu liên kết để tìm website đó. G. Sử dụng máy tìm kiếm với từ khóa là tên địa danh. H. Truy cập một website em biết và gõ tên của địa danh vào ô địa chỉ. Trình duyệt sẽ tự động tìm và chuyển đến website đăng tải thông tin về địa danh đó Câu 19: Tại sao nói Internet là kho dữ liệu khổng lồ mà bất cứ ai cũng có thể truy cập và sử dụng E. Vì có thể sử dụng máy tìm kiếm để tìm được tất cả các thông tin cần tìm. F. Vì Internet có rất nhiều dịch vụ và ứng dụng đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng G. Vì thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí. H. Vì mạng Internet bao gồm hàng triệu website chứa thông tin trải khắp thế giới. Mỗi website lại bao gồm các trang web chứa thông tin được thể hiện theo nhiều cách khác nhau. Câu 20: Vì sao máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc khai thác thông tin trên Internet? E. Vì chúng có khả năng tìm kiếm thông tin trên Internet. F. Vì chúng lưu toàn bộ các trang web G. Vì sử dụng máy tìm kiếm sẽ nhận được thông tin cần tìm dễ dàng và nhanh chóng hơn duyệt qua các trang web một cách thủ công theo các siêu liên kết. H. Vì với máy tìm kiếm chúng ta có thể thu hẹp phạm vi tìm kiếm bằng cách thêm các từ khóa để nhanh chóng tìm được thông tin mong muốn Câu 21: Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống ? E. Không thể gửi đồng thời cho nhiều người F. Không thể đính kèm tệp khi gửi G. Chi phí cao H. Thời gian gửi nhanh hơn (gần như tức thời)
  11. Câu 22: Để có thể gửi/nhận thư điện tử, trước hết ta phải làm gì ? E. Đăng kí với bưu điện F. Mở tài khoản thư điện tử bằng cách đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử G. Tìm kiếm địa chỉ thư điện tử bằng máy tìm kiếm H. Đăng kí mở tài khoản với ngân hàng Câu 23: Trong hệ thống thư điện tử thành phần nào đóng vai trò là hệ thống vận chuyển ? C. Tài khoản thư điện tử C. Máy chủ thư điện tử D. Mạng máy tính D. Máy tính Câu 24: Thư điện tử là: E. Một dịch vụ của Internet cho phép mọi người gửi và nhận thư qua đường bưu điện F. Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử G. Là dịch vụ tìm kiếm thông tin trên Internet H. Là dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin trên Internet II. Tự luận Câu 1: Mục đích của việc đánh dấu trang trên trình duyệt web ? Nêu thao tác đánh dấu trang ? Câu 2: (Làm trong giờ thực hành) c) Truy cập máy tìm kiếm và sử dụng từ khóa "Chùa Keo Thái Bình" để tìm kiếm các thông tin dạng văn bản và hình ảnh về di tích lịch sử Chùa Keo tại Thái Bình. Lưu trang web và 2 hình ảnh tìm được vào thư mục riêng trên máy tính. d) Đăng nhập vào tài khoản thư điện tử của em để gửi trang web cùng hình ảnh đã lưu vào địa chỉ thư điện tử sau: buiminhnhu311277@gmail.com Câu 3: Em hãy giải thích phát biểu "Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu"
  12. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 01 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN :TIN HỌC 9 I. Trắc nghiệm: 6 điểm (Mỗi câu đúng được 0.25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A C D C B D C A D D A C A Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đ/A D A B C A C D B D B B B II. Tự luận (4 điểm) Nội dung Điểm Câu 1: 1đ - Mục đích của việc đánh dấu trang: Lưu lại địa chỉ các trang web yêu thích hoặc các 0.25đ trang web hay truy cập để lần truy cập sau có thể nhanh chóng tìm lại - Thao tác đánh dấu trang: 0.75đ - Truy cập vào trang web cần đánh dấu - Nháy chuột lên hình ngôi sao tại góc trên bên phải cửa sổ trình duyệt. - Nhập tên của trang cần đánh dấu vào ô Tên trên cửa sổ Dấu trang - Nhấn nút: Hoàn tất (hoặc Xong) Câu 2 2 đ a) HS lưu được trang web và hình ảnh tìm kiếm được bằng máy tìm kiếm về Chùa 1đ Keo Thái Bình vào thư mục riêng b) Sử dụng được dịch vụ thư điện tử để gửi thư có đính kèm tệp như yêu cầu 1đ Câu 3: 1đ Trong mỗi địa chỉ thư điện tử: @ thì địa chỉ tên máy chủ lưu hộp thư (chẳng hạn của gmail.com, hotmail,...) có thể dùng chung cho nhiều người sử dụng, còn tên đăng nhập của hộp thư là phần dành riêng 1đ duy nhất cho mỗi người mỗi khi đăng kí hộp thư cho đến lúc sử dụng nó và chúng không được trùng nhau. Trong quá trình đăng kí địa chỉ thư điện tử, nếu có ai đó đã đăng kí tên đăng nhập rồi thì người đăng kí sau khi phải đăng kí tên đăng nhập khác.
  13. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 02 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN :TIN HỌC 9 I. Trắc nghiệm: 6 điểm (Mỗi câu đúng được 0.25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A G H G F H G E H H E G E Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đ/A H E F G E G H F H F F F II. Tự luận (4 điểm) Nội dung Điểm Câu 1: 1đ - Mục đích của việc đánh dấu trang: Lưu lại địa chỉ các trang web yêu thích hoặc các 0.25đ trang web hay truy cập để lần truy cập sau có thể nhanh chóng tìm lại - Thao tác đánh dấu trang: 0.75đ - Truy cập vào trang web cần đánh dấu - Nháy chuột lên hình ngôi sao tại góc trên bên phải cửa sổ trình duyệt. - Nhập tên của trang cần đánh dấu vào ô Tên trên cửa sổ Dấu trang - Nhấn nút: Hoàn tất (hoặc Xong) Câu 2 3 đ c) HS lưu được trang web và hình ảnh tìm kiếm được bằng máy tìm kiếm về Chùa 1đ Keo Thái Bình vào thư mục riêng d) Sử dụng được dịch vụ thư điện tử để gửi thư có đính kèm tệp như yêu cầu 1đ Câu 3: 1đ Trong mỗi địa chỉ thư điện tử: @ thì địa chỉ tên máy chủ lưu hộp thư (chẳng hạn của gmail.com, hotmail,...) có thể dùng chung cho nhiều người sử dụng, còn tên đăng nhập của hộp thư là phần dành riêng 1đ duy nhất cho mỗi người mỗi khi đăng kí hộp thư cho đến lúc sử dụng nó và chúng không được trùng nhau. Trong quá trình đăng kí địa chỉ thư điện tử, nếu có ai đó đã đăng kí tên đăng nhập rồi thì người đăng kí sau khi phải đăng kí tên đăng nhập khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2