intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều

  1. TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Toán 6 (Thời gian: 90 phút) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Kết quả của phép tính 4.5.25 là: A. 250 B. 150 C. 500 D. 400 Câu 2. Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 4 là: A. A ={1; 2; 3} B. A ={1; 2; 3; 4} C. A = {1; 2; 4} D. A ={0; 1; 2; 3; 4} Câu 3. Trong các số 1234; 5678; 2345; 3456 số nào chia hết cho cả 2 và 3? A. 5678 B. 1234 C. 2345 D. 3456 Câu 4. Nếu m 6 và n 6 thì m + n chia hết cho: A. 12 B. 8 C. 6 D. 4 4 2 0 Câu 5. Kết quả phép tính 3 : 3 + 2022 là: A. 2031 B. 10 C. 2022 D. 9 Câu 6. Biết x là ước của 8. Khẳng định nào dưới đây là đúng? A. x  {0; 1; 2; 4; 8} B. x  {1; 2; 4; 8} C. x  {2; 4; 8} D. x  {1; 2; 4} Câu 7. Chu vi hình vuông có cạnh bằng 8cm là: A. 32cm B. 64cm C. 32cm2 D. 64cm2 Câu 8. Chiếc đồng hồ dưới đây có hình dạng giống hình: A. Tam giác B. Hình vuông C. Hình chữ nhật D. Lục giác đều II. TỰ LUẬN (8 điểm). Bài 1. (1,5 điểm). Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể): a) 36 + 345 + 64 b) 18.38 − 38.3 + 15.62 c) 800 : 131 – ( 24 + 3.5 )  Bài 2. (1,5 điểm). Tìm x, biết : a) 3.x − 4 = 14 b) 3.x − 36 = 22.33 c) 4 x + 2 + 4 x = 272. Bài 3. (2 điểm) a) Cho biểu thức A = 12 + 2022 − 126 . Không tính tổng, hãy giải thích tại sao biểu thức A chia hết cho 6. b) Bạn Minh có một số viên bi. Biết rằng số viên bi đó là bội của 6, lớn hơn 30 và nhỏ hơn 40. Hỏi bạn Minh có bao nhiêu viên bi? Bài 4. (2,5 điểm) a) Dùng ê ke vẽ hình chữ nhật ABCD, biết AB = 10cm; AD = 8cm. b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. c) Bác Minh muốn lát nền cho một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 8m. Loại gạch lát nền được sử dụng có hình vuông với độ dài cạnh là 40cm. Hỏi bác Minh phải sử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể)? Bài 5. (0,5 điểm) Cho A = 1 + 3 + 32 + ... + 315 . Chứng minh rằng A chia hết cho 5 và 8. ----------------- Hết----------------
  2. TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 6 (Đáp án có hai trang) Thời gian: 90 phút IV. THANG ĐIỂM - ĐÁP ÁN Phần I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) : Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 C D D C B B A D Phần II. TỰ LUẬN (8 điểm) Bài Nội dung Điểm 1 a) 36 + 345 + 64 = ( 36 + 64 ) + 345 = 100 + 345 = 445 0,5 (1,5 18.38 − 38.3 + 15.62 điểm) = 38. (18 − 3) + 15.62 0,25 = 38.15 + 15.62 b) = 15. ( 38 + 62 ) = 15.100 0,25 = 1500 c) 800 : 131 – ( 24 + 3.5) = 800 : 131 – (16 + 15)  0,5 = 800 : 131 – 31 = 800 :100 = 8 2 a) Biến đổi đúng tìm được x = 6 . 0,5 (1,5 b) Biến đổi đúng tìm được x = 48 . 0,5 điểm) c) Biến đổi đúng tìm được x = 2 . 0,5 3 a) Vì (2 12 6 điểm) 126 6 0,25 2022 6  (12 + 2022 − 126) 6 (tính chất chia hết của một tổng) 0,25 Vậy A 6 . b) Gọi số viên bi của Minh là a (viên bi, a  N * ) 0,25 Theo đề bài ta có: a là bội của 6;30  a  40 Các bội của 6 là: 0;6;12;18;24;30;36;42;... 0,5 Vì a là bội của 6 nên a  {0;6;12;18;24;30;36;42;...} 0,5 Mà 30  a  40 Suy ra a = 36 0,25 Vậy bạn Minh có 36 viên bi.
  3. 4 a) Vẽ hình và kí hiệu đúng 0,5 (2,5 điểm) 1 b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10.8 = 80 cm2 c) Diện tích nền của căn phòng hình chữ nhật là: 10.8 = 80 (m2) 0,5 Đổi 80 m2 = 800 000 cm2 Diện tích của một viên gạch hình vuông cạnh 40 cm là: 40.40 = 1 600 (cm2) 0,5 Số viên gạch bác Khôi cần dùng là: 800 000 : 1 600 = 500 (viên) Vậy số viên gạch cần dùng là 500 viên. 5 A = 1 + 3 + 32 + ... + 310 + 315 (0,5 = (1 + 3 + 32 + 33 ) + ( 34 + 35 + 36 + 37 ) điểm) 0,5 + ( 38 + 39 + 310 + 311 ) + ( 312 + 313 + 314 + 315 ) = (1 + 3 + 32 + 33 ) + 34. (1 + 3 + 32 + 33 ) Ta có +38. (1 + 3 + 32 + 33 ) + 312. (1 + 3 + 32 + 33 ) = (1 + 3 + 32 + 33 ) . (1 + 34 + 38 + 312 ) = (1 + 3 + 9 + 27 ) . (1 + 34 + 38 + 312 ) = 40. (1 + 34 + 38 + 312 ) Vì 40 chia hết cho 5 và 8 nên A chia hết cho cả 5 và 8.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0