intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

  1. Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên: ………………………… Năm học: 2023-2024 Lớp:…………… Môn: Toán – Lớp: 6 - ĐỀ 1 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 chọn phương án A, ghi là 1A. Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên là A. ᆬ = { 0;1; 2;3; 4} . B. ᆬ = { 1;2;3; 4} . C. ᆬ = { 1;2;3;4;...} . D. ᆬ = { 0;1;2;3;4;...} . Câu 2. Kết quả của biểu thức 13 – 6 + 4 bằng A. 3. B. 11. C. 7. D. 23. Câu 3. Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là A. Nhân và chia Lũy thừa Cộng và trừ. B. Nhân và chia Cộng và trừ Lũy thừa. C. Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ. D. Lũy thừa Cộng và trừ Nhân và chia. 5 Câu 4. Kết quả phép tính 3 : 3 dưới dạng một lũy thừa là A. 36 . B. 34. C. 35. D. 15. Câu 5. Trong các số sau, số nào là bội của 4? A. 36. B. 2. C. 10. D. 21. Câu 6. Số dư của phép chia 47 : 15 bằng A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 7. Trong các số sau, số nào là số nguyên tố? A. 1. B. 15. C. 4. D. 2. Câu 8. Kết quả phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố là A. 12 = 2 6 . B. 12 = 3 4 . C. 12 = 2 32 . D. 12 = 22 3 . Câu 9. Trong các số sau, số nào sau đây chia hết 3? A. 182. B. 621. C. 32. D. 95. Câu 10. Khẳng định nào dưới đây sai? A. Nếu aM7 và bM7 thì (a+b) M7. B. Nếu aM7 và b M7 thì (a+b) M7. C. Nếu a M7 và bM7 thì (a+b) M7. D. Nếu aM7 và bM7 thì (a+b)M7. Câu 11. Ước chung lớn nhất của 30 và 45 là A. 3. B. 9. C. 15. D. 30. Câu 12. Trong các biển báo giao thông sau, biển báo nào có dạng hình tam giác đều: A. Biển báo 1. B. Biển báo 2. C. Biển báo 3. D. Biển báo 4. Câu 13. Trong một hình thoi: A. Hai đường chéo bằng nhau. B. Bốn góc bằng nhau. C. Hai đường chéo song song với nhau. D. Bốn cạnh bằng nhau. Câu 14. Trong hình lục giác đều, mỗi góc có số đo bằng A. 30 . B. 90 . C. 120 . D. 60 . Câu 15. Chu vi của hình vuông có cạnh 6 cm là
  2. A. 36 (cm). B. 6 (cm). C. 12 (cm). D. 24 (cm). II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Bài 1: (1,0 điểm) a) Biểu diễn số 4 705 thành tổng giá trị các chữ số của nó. b) Viết số 16 bằng số La Mã. Bài 2: (1,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể) a) 28 67 + 28 33 b) 2 32 − 15 : 5 Bài 3: (2,0 điểm) a) Cho hình vuông MNPQ (như hình vẽ). Cho biết tên các cạnh, đường chéo của hình vuông này. M N b) Cho mảnh vườn hình chữ chật có chiều dài 18m, chiều rộng 12m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó. Bài 4: (1,0 điểm) Số nhà của hai bạn Mai và Hạnh đều Q P là số tự nhiên có bốn chữ số dạng a34b và chia hết cho cả 5 và 9 . Tìm số nhà của hai bạn biết số nhà của bạn Mai lớn hơn số nhà của bạn Hạnh. ----------------------------Hết--------------------------- Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- ĐỀ 1 Phần I. Phần trắc nghiệm (5 điểm), mỗi câu đúng cho 0,33 đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D B C B A C D D B A C A D C D Phần II: Phần tự luận (5,0 điểm) . Ý Nội dung Điểm 1a 4 705 = 4 1 000 + 7 100 + 0 10 + 5 0,5 1b XVI 0,5 2a 28 67 + 28 33 = 28 (67 + 33) 0,25 0,25 = 28.100 = 2800 2b 2 32 − 15 : 5 = 2 9−3 0,25 0,25 = 18 − 3 = 15 Các cạnh của hình vuông: MN, NP, PQ, QM 0,5 3a Đường chéo: MP; NQ 0,5 3b Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là (18+12).2 = 60 (m) 0,5 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 18.12 = 216 (m2) 0,5
  3. Vì a34b chia hết cho 5 nên a34b có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó b = 0 hoặc b = 5. 0,25 +) Với b = 0 : Để a34b 9 thì (a+3+4+0) 9. Hay (7 + a) 9 mà 0 a 9 nên a = 2 0,25 4 +) Với b = 5 Tương tự, ta được a = 6. 0,25 Suy ra hai số cần tìm là 2340 và 6345 Vì số nhà của Mai lớn hơn số nhà của Hạnh nên số nhà của Mai là 6345, số nhà của Hạnh là 2340 0,25 Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa cho mỗi phần. ............Hết.............
  4. Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên: ………………………… Năm học: 2023-2024 Lớp:…………… Môn: Toán – Lớp: 6 - ĐỀ 2 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 chọn phương án A, ghi là 1A. Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 là A. ᆬ * = { 0;1;2;3;4} . B. ᆬ * = { 1;2;3;4} . C. ᆬ * = { 1; 2;3; 4;...} . D. ᆬ * = { 0;1; 2;3; 4;...} . Câu 2. Kết quả của biểu thức 12 – 2 + 8 bằng A. 18. B. 2. C. 22. D. 6. Câu 3. Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là A. Cộng và trừ Lũy thừa Nhân và chia . B. Nhân và chia Cộng và trừ Lũy thừa. C. Lũy thừa Cộng và trừ Nhân và chia. D. Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ. Câu 4. Kết quả phép tính 59 : 5 dưới dạng một lũy thừa là A. 510 . B. 59. C. 58. D. 18. Câu 5. Trong các số sau, số nào là bội của 6? A. 3. B. 36. C. 10. D. 1. Câu 6. Số dư của phép chia 55 : 18 bằng A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 7. Trong các số sau, số nào là số nguyên tố? A. 1. B. 9. C. 8. D. 3. Câu 8. Kết quả phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố là A. 18 = 2 9 . B. 18 = 3 6 . C. 18 = 2 32 . D. 18 = 22 3 . Câu 9. Trong các số sau, số nào sau đây chia hết 3? A. 171. B. 503. C. 76. D. 95. Câu 10. Khẳng định nào dưới đây sai? A. Nếu aM4 và bM4 thì (a+b)M4. B. Nếu aM4 và b M4 thì (a+b) M4. C. Nếu a M4 và bM4 thì (a+b) M4. D. Nếu aM4 và bM4 thì (a+b) M4. Câu 11. Ước chung lớn nhất của 12 và 30 là A. 3. B. 6. C. 12. D. 4. Câu 12. Trong các biển báo giao thông sau, biển báo nào có dạng hình tam giác đều? Biển báo 1 Biển báo 2 Biển báo 3 Biển báo 4 A. Biển báo 1. B. Biển báo 2. C. Biển báo 3. D. Biển báo 4. Câu 13. Trong hình bình hành: A. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. B. Bốn góc bằng nhau. C. Bốn cạnh bằng nhau. D. Hai đường chéo bằng nhau. Câu 14. Trong hình lục giác đều, mỗi góc có số đo bằng B. 60 . B. 120 . C. 90 . D. 30 .
  5. Câu 15. Chu vi của hình vuông có cạnh 5 cm là B. 25 (cm). B. 20 (cm). C. 5 (cm). D. 10 (cm). II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Bài 1: (1,0 điểm) c) Biểu diễn số 5 903 thành tổng giá trị các chữ số của nó. b) Viết số 19 bằng số La Mã. Bài 2: (1,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể) a) 34 53 + 34 47 b) 3 23 − 14 : 7 Bài 3: (2,0 điểm) a) Cho hình vuông AMCN (như hình vẽ). Cho biết tên các cạnh, đường chéo của hình vuông này. A M N C d) Cho mảnh vườn hình chữ chật có chiều dài 15 m, chiều rộng 13 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó. Bài 4: (1,0 điểm) Số nhà của hai bạn Lan và Hoa đều là số tự nhiên có bốn chữ số dạng a16b và chia hết cho cả 5 và 9 . Tìm số nhà của hai bạn biết số nhà của bạn Lan lớn hơn số nhà của bạn Hoa. ----------------------------Hết--------------------------- Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- ĐỀ 2 Phần I. Phần trắc nghiệm (5 điểm), mỗi câu đúng cho 0,33 đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C A D C B B D C A D B C A B B Phần II: Phần tự luận (5,0 điểm) . Ý Nội dung Điểm 1a 5 903 = 5 1 000 + 9 100 + 0 10 + 3 0,5 1b XIX 0,5 2a 34 53 + 34 47 = 34 (53 + 47) 0,25 0,25 = 34.100 = 3 400
  6. 2b 3 23 − 14 : 7 = 3 8−2 0,25 0,25 = 24 − 2 = 22 Các cạnh của hình vuông: AM; MC; CN; NA 0,5 3a Đường chéo: AC; MN 0,5 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là (15+13).2 = 56 (m) 0,5 3b Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 15.13 = 195 (m2) 0,5 Vì a16b chia hết cho 5 nên a16b có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó b = 0 hoặc b = 5. 0,25 +) Với b = 0 : Để a16b 9 thì (a+1+6+0) 9. Hay (7 + a) 9 mà 0 a 9 nên a = 2 0,25 4 +) Với b = 5 Tương tự, ta được a = 6. 0,25 Suy ra hai số cần tìm là 2160 và 6165 Vì số nhà của Lan lớn hơn số nhà của Hoa nên số nhà của Lan là 6165, số nhà của Hoa là 2160 0,25 Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa cho mỗi phần. ............Hết.............
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1