Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
lượt xem 3
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi giữa kì 1 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ Môn: VẬT LÍ – Lớp 7. Năm học: 2021 – 2022 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng kiến thức Câu 1, 5, 6, 7, 8, Câu 2, 4, 9, 12, Câu 3, 17, 31, 10, 11, 15, 21, Chương I. 13, 14, 16, 18, 32, 34, 35, 36, Câu 33, 37 40 câu 22, 23, 24, 25, Quang học 19, 20, 29, 30. 38, 39, 40 (2 câu) 10đ (100%) 26, 27, 28. (12 câu) (10 câu) (16 câu) Nêu được điều Chỉ ra được Giải thích lí do Bài 1. kiện để nhận ánh nguồn sáng. nhìn thấy một Nhận biết sáng và nhìn vật mặc dù ta 5 câu ánh sáng – thấy một vật. quay lưng lại 1,25đ Nguồn với nguồn sáng. (12,5%) sáng và vật sáng Câu 1, 21, 22 Câu 2 Câu 31 Phát biểu được Mô tả được đặc Dự đoán được Phân loại được Định luật truyền điểm đường nơi nhận được các công việc thắng của ánh truyền của tia ánh sáng của vận dụng định Bài 2. Sự sáng và đặc sáng trong các nguồn sáng. luật truyền 8 câu truyền ánh điểm của các môi trường thẳng của ánh 2đ (20%) sáng chùm sáng sáng Câu 8, 11, 23 Câu 13, 29 Câu 32, 34 Câu 33 Nêu được các Trình bày được Bài 3. Ứng ứng dụng của các ứng dụng dụng định 5 câu định luật truyền của định luật luật truyền 1,25đ thẳng ánh sáng. truyền thẳng ánh thẳng ánh (1,25%) sáng sáng Câu 6, 10, 24 Câu 16, 20 Nêu được nội Trình bày được Vận dụng được Xác định được dung Định luật đặc điểm của tia nội dung Định góc tạo bởi 2 Bài 4. Định phản xạ ánh tới và tia phản luật phản xạ ánh tia theo yêu 9 câu luật phản sáng. xạ trong các sáng để làm bài cầu của đề bài 2,25đ xạ ánh trường hợp cụ tập. sau 2 lần phản (22,5%) sáng thể. xạ. Câu 7, 25 Câu 12, 18, 30 Câu 17, 35, 36 Câu 37 Bài 5. Ảnh Nêu được tính Trình bày được Vẽ được ảnh của 4 câu của một vật chất của ảnh tạo tính chất của ảnh một vật tạo bởi 1đ (10%) tạo bởi bởi gương tạo bởi gương gương phẳng
- gương phẳng. phẳng. phẳng Câu 26 Câu 4, 9 Câu 38 Nhắc lại được Mô tả được đặc Dự đoán được đặc điểm của điểm của ảnh tạo kích thước của Bài 7. gương cầu lồi bởi gương cầu ảnh tạo bởi 4 câu Gương cầu lồi. gương cầu lồi và 1đ (10%) lồi gương cầu lõm. Câu 27, 28 Câu 19 Câu 39 Nhắc lại được Sắp xếp được độ Xác định được đặc điểm của lớn của ảnh ảnh các ví dụ thực tế Bài 8. gương cầu lồi tạo bởi 3 gương của gương cầu 5 câu Gương cầu theo thứ tự tăng lõm. 1,25đ lõm dần. (12,5%) Câu 5, 15 Câu 14 Câu 3, 40 Tổng điểm 16 câu 12 câu 10 câu 2 câu 10,0 (%) 4đ (40%) 3đ (30%) 2,5đ (25%) 1đ(10%) 100%
- Trường THCS Nguyễn Du BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – Năm học: 2021 – 2022 Tổ: Tự nhiên Môn: Vật Lý 7 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1. Ta nhận biết được ánh sáng khi A. vật đó màu đen B. vật đó màu sáng. C. vào buổi tối. D. có ánh sáng truyền vào mắt ta. Câu 2. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng. Câu 3. Khi khám răng, nha sĩ sử dụng loại gương nào để quan sát tốt hơn? A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi. C. Gương cầu lõm. D. Sử dụng một trong 3 gương đều tốt. Câu 4. Một người đàn ông đứng trước gương phẳng cách gương một khoảng 30 cm. Ảnh của người này tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là A. 50 cm. B. 30 cm. C. 25 cm. D. 15 cm. Câu 5. Gương có tác dụng biến đổi một chùm tia tới hội tụ thành chùm tia phản xạ song song là gương gì ? A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi. C. Gương cầu lõm. D. Cả ba loại gương. Câu 6. Nguyệt thực là khi A. Trái đất bị mặt trăng che khuất. B. Mặt trăng bị Trái đất che khuất ánh sáng Mặt trời. C. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa. D. Mặt trời không chiếu sáng mặt trăng. Câu 7. Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. B. Góc tới lớn hón góc phản xạ. C. Góc phản xạ bằng góc tới. D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới. Câu 8.Trong trường hợp nào sau đây, ánh sáng truyền theo đường thẳng? A. Trong môi trường trong suốt. B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính C. Trong môi trường đồng tính. D. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Câu 9. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. Không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. D. Cách gương một khoảng bằng 2 lần khoảng cách từ vật đến gương. Câu 10. Bóng tối là A. vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. B. vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. C. vùng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
- D. vùng có lúc nhận, có lúc không nhận được ánh sáng truyền tới Câu 11. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ chấm: Chùm sáng song song gồm các tia sáng………………trên đường truyền của chúng. A. giao nhau B. không giao nhau C. loe rộng ra D. bất kì Câu 12. Khi tia tới vuông góc với mặt gương phẳng thì góc phản xạ có giá trị bằng A. 900 B. 1800 C. 00 D. 450 Câu 13. Trong không khí, ánh sáng truyền theo A. đường vòng. B. đường dích dắc. C. đường thẳng. D. đường cong. Câu 14. Trong 3 loại gương (gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm), gương nào cho ảnh ảo của cùng một vật lớn hơn? Xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải. A. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi. B. Gương cầu lõm, gương cầu lồi, gương phẳng. C. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi. D. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm. Câu 15. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm (khi vật đặt sát gương) có tính chất gì? A. Nhỏ hơn vật. B. Bằng vật. C. Lớn hơn vật. D. Bằng nửa vật. Câu 16. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn? Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. Câu 17. Trong các hình vẽ sau, ta áp dụng phản xạ ánh sáng, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng? Câu 18. Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 300. Góc phản xạ bằng A. 300 B. 450 C. 600 D. 150 Câu 19. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât. C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. D. ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật. Câu 20. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất thì xảy ra hiện tượng A. Nhật thực. B. Nguyệt thực. C. Thủy triều. D. Không có hiện tượng gì. Câu 21. Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật. B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
- C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. Vì vật được chiếu sáng. Câu 22. Ta có thể nhìn thấy một vật khi nào? A. Khi vật đó ở trước mắt. B. Khi vật đó phát ra ánh sáng. C. Khi có ánh sáng truyền từ vật tới mắt. D. Khi có đầy đủ 3 yếu tố trên. Câu 23. Các chùm sáng nào ở hình vẽ dưới đây là chùm sáng hội tụ? A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình a và hình c. Câu 24: Bóng nửa tối là? A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới. B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng. C. Vùng được chiếu sáng đầy đủ. D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng. Câu 25. Trong định luật phản xạ ánh sáng, góc tới luôn luôn ………. góc phản xạ. Hãy chọn đáp án thích hợp điền để điền vào dấu chấm. A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn. C. Bằng D. Không xác định được. Câu 26. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng …….. khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. Hãy chọn đáp án thích hợp điền vào dấu chấm. A. Bằng. B. Lớn hơn. C. Nhỏ hơn. D. Không xác định được. Câu 27. Gương cầu lồi có mặt phản xạ là A. mặt ngoài của một phần mặt cầu. B. mặt trong của phần mặt cầu. C. mặt cong. D. mặt lõm. Câu 28. Hãy chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ chấm: Vùng nhìn thấy trong gương phẳng………vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi (cùng kích thước). A. Bằng. B. Hẹp hơn. C. Rộng hơn. D. Rộng gấp đôi. Câu 29: Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào vẽ đúng đường truyền của ánh sáng từ không khí (1) vào nước (2)? A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình D
- Câu 30. Trong hình phía dưới, đó là tia A. tới. B. phản xạ. C. phản xạ và tia tới. D. Không xác định được. Câu 31. Tại sao trong phòng tối, khi bật đèn, mặc dù quay lưng với bóng đèn nhưng ta vẫn nhìn thấy các vật ở trước mặt? A. Ánh sáng truyền từ bóng đèn vào các vật và hắt lại đến mắt ta. B. Ánh sáng truyền theo đường cong vào mắt ta. C. Mắt ta có vùng nhìn thấy rộng 3600. D. Ta không nhìn thấy vật khi quay lưng lại với bóng đèn. Câu 32. Có 6 bạn A,B,C,D,E,G ở trong phòng được ngăn cách bởi một bức tường có các lỗ. Hãy cho biết các bạn nào sẽ thấy được nhau? A. Bạn A và bạn G. B. Bạn B và bạn E. C. Bạn A và bạn D. D. Bạn C và bạn D. Câu 33. Trường hợp nào sau đây không vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng? A. Khi tổ trưởng nhìn theo vai các bạn để dóng hàng. B. Người thợ xây dùng dây dọi để xây cho thẳng hàng. C. Người quân dân dùng súng ngắm trước khi bắn. D. Người ta thường đưa thước thẳng ngang tầm mắt để kiểm tra trước khi mua thước. Câu 34. Đặt một bóng đèn pin đang bật sáng trước một tấm bìa có đục một lỗ thủng nhỏ O. Phải đặt mắt ở vị trí nào bên kia tấm bìa để có thể nhìn thấy dây tóc bóng đèn? A. ở I B. ở H C. ở K D. ở L Câu 35. Một tia sáng chiếu đến gương, thu được tia phản xạ như hình vẽ. Hãy so sánh góc 1 và 2. A. Góc 1 lớn hơn góc 2 B. Góc 1 bằng góc 2 C. Góc 1 nhỏ hơn góc 2 D. Góc 1 khác góc 2
- Câu 36. Một tia tới tạo với mặt gương một góc 120o như ở hình dưới đây. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây? A. r = 120o B. r = 60o C. r = 30o D. r = 45o Câu 37. Hai gương phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau, mặt phản xạ quay vào nhau. Tia tới SI được chiếu lên gương G1 phản xạ một lần trên gương G1 và một lần trên gương G2 (hình 4. 7). Góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ cuối cùng trên gương G2 có giá trị nào sau đây? A. 0o B. 60o C. 45o D. 90o Câu 38. Trên hình vẽ, M là gương phẳng, S là điểm sáng. Hỏi vị trí của ảnh ảo S’ là A. vị trí 1. B. vị trí 2. C. vị trí 3. D. vị trí 4. Câu 39. Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng? A. Ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng. B. Ảnh của gương cầu lồi bằng ảnh của gương phẳng. C. Ảnh của gương cầu lồi lớn hơn ảnh của gương phẳng. D. Không thể so sánh được. Câu 40. Các vật nào sau đây có thể coi là gương cầu lõm? Chọn câu trả lời chính xác nhất. A. Pha đèn pin B. Pha đèn ô tô C. Gương dùng để thu và hội tụ ánh sáng Mặt Trời. D. Cả pha đèn pin, pha đèn ô tô và Gương dùng để thu và hội tụ ánh sáng Mặt Trời.
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1. D 2. B 3. C 4. C 5. C 6. B 7. C 8. B 9. C 10. A 11. B 12. C 13. C 14. D 15. C 16. D 17. B 18. C 19. A 20. A 21. C 22. C 23. A 24. B 25. C 26. A 27. A 28. B 29. B 30. B 31. A 32. D 33. B 34. B 35. B 36. C 37. A 38. B 39. A 40. D Câu 18: Ta có: tia tới hợp với gương phẳng một góc 300 => góc tới i = 90 – 30 = 600 Mà góc tới i = góc phản xạ i' = 600 Câu 36: Ta có: tia tới hợp với gương phẳng 1 góc 1200 => góc tới i = 120 – 90 = 300 Mà góc tới i = góc phản xạ i' = 300 Câu 37: Đáp án: A. Giả sử tia tới là SI có góc tới là: i SIN Định luật phản xạ tại gương G1: NIR SIN Do hai gương đặt song song với nhau nên pháp tuyến IN ở gương G1 và pháp tuyến RN’ ở gương G2 song song với nhau, tia phản xạ ở G1 chính là tia tới ở gương G2: RIN NRI Định luật phản xạ tại gương G2: NRK RN . Từ (1) và (2) ta có: S 2 Vì hai góc này so le trong nên SI // RK. Nên góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ cuối cùng trên gương G2 có giá trị 0o.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
32 p | 25 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 187 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 18 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 31 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn