intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức

  1. TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN VẬT LÝ 8- Thời gian : 45 phút (KKCĐ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
  2. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Cơ Học 1. Nêu được đơn vị đo của 5. Phân biệt được chuyển động 15. Xác định được vận tốc vận tốc. đều và chuyển động không đều trung bình bằng thí nghiệm. 2. Nêu được dấu hiệu để dựa vào khái niệm tốc độ. 16. Tính được vận tốc nhận biết chuyển động cơ 6. Nêu được ví dụ về tác dụng trung bình của chuyển động của hai lực cân bằng lên một không đều. 3. Nêu được tốc độ trung vật đang chuyển động. 17. Biểu diễn được lực bình là gì và cách xác định 7. Nêu được ví dụ về tác dụng bằng véc tơ. tốc độ trung bình. của lực làm thay đổi tốc độ và18. Giải thích được một số 4. Nêu được ý nghĩa của hướng chuyển động của vật. hiện tượng thường gặp liên vận tốc là đặc trưng cho sự 8. Nêu được ví dụ về chuyển quan đến quán tính. nhanh, chậm của chuyển động cơ. 19. Đề ra được cách làm động. 9. Nêu được ví dụ về tính tăng ma sát có lợi và giảm tương đối của chuyển động cơ. ma sát có hại trong một số 10. Nêu được lực là một đại trường hợp cụ thể của đời lượng vectơ sống, kĩ thuật. 11. Nêu được ví dụ về lực ma 20. Vận dụng được công sát trượt. v s 12. Nêu được ví dụ về lực ma thức tính tốc độ t. sát lăn. 13. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. Số câu 1 2 4 2 1 3 hỏi Tổng số 8 4 câu hỏi Tổng số 4 3 điểm
  3. 1 Tỉ lệ % 40% 30% 30% 3
  4. TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2021-2022) Họ và tên:………………............................. MÔN : VẬT LÝ LỚP 8 Lớp: 8 THỜI GIAN: 45 PHÚT (KKGĐ) Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng trong các câu sau cho thích hợp(5 điểm) Câu 1: Chuyển động cơ học là: A. sự thay đổi thể tích của vật so với vật khác B. sự thay đổi phương chiều của vật C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của vận tốc? A. m B. m/s C. km.h D. m.h Câu 3: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: A. một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác. B. một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. D. một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động. C. một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác. Câu 4: Thả viên bi trên máng nghiêng A và máng ngang như hình vẽ. D Phát biểu nào dưới đây là chính xác A. Viên bi chuyển động đều từ A đến B B C B. Viên bi chuyển động đều từ B đến C C. Viên bi chuyển động đều từ A đến C D. Viên bi chuyển động đều trên đoạn AC Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau D. Hai lực tác dụng có cùng chiều Câu 6: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ ? A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc Câu 7 Hành khách ngồi trên ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái. Chứng tỏ ô tô:
  5. A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc. C. đột ngột rẽ sang phải. D. đột ngột rẽ sang trái. Câu 8: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát? A. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc B. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc C.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc D. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc Câu 9: Áp lực là gì ? A.Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. B. Áp lực là lực ép có phương không vuông góc với mặt bị ép. C.Áp lực là lực bất kỳ D. Áp lực là lực ma sát. Câu 10: Công thức tính áp suất khi có lực tác dụng trên một diện tích bị ép là: A.p = v.t B.p= F.s C.p= m/s D.p= F/s II. TỰ LUẬN(5 điểm) Câu 11: Độ lớn của vận tốc cho biết tính chất gì của chuyển động? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? Nêu tên và đơn vị mỗi đại lượng trong công thức. (1đ) Câu 12: Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ? (1đ) Câu 13: Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 30 phút. Tính khoảng cách từ nhà Mai tới trường ? (3đ) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..
  6. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2021-2022 A/TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) I. Chọn phương án đúng và khoanh tròn vào chữ cái ở đầu các câu sau đây: Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C B B B A D C D A D (mỗi câu 0.5đ) B/ TỰ LUẬN: (5 điểm) II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 11 - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay 0,5 điểm chậm của chuyển động - Công thức vtb = s/t Nêu đầy đủ, đúng tên, đơn vị mỗi đại lượng trong công thức. 0,5 điểm 12 Nói lực là một đại lượng véc tơ vì lực là đại lượng 1 điểm vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều. 13 Tóm tắt 1,0 điểm v = 4 km/h t = 30 ph = 0,5 h s=? Giải Khoảng cách từ nhà Mai đến trường là: Từ công thức v = s/t 0,5 điểm Suy ra s = v.t = 4km/h.0,5h = 2 km 1,5 điểm ĐS: 2 km
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2