intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

  1. KIỂM TRA GIỮA KỲ TRƯỜNG THCS CHU I Giám thị ký tên VĂN AN NĂM Họ HỌC: 2022-2023 Môn: Vật tên: ............................... Lý 8 ....... Thời gian: 45phút Lớp: 8/…. (không kể thời gian giao đề) Nhận xét của Giám ĐIỂM Giám khảo ký tên khảo Bằng chữ Bằng số I. TRẮC NGHIỆM(5đ). Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. A. km.h B. km/h C. m.s D. s/m Câu 1. Trong các đơn vị sau, đơn vị nào là đơn vị của vận tốc? Câu 2 . Vận tốc 54 km/h bằng giá trị nào dưới đây: A. 54000 m/s. B. 150 m/s. C. 45 m/s. D. 15 m/s. Câu 3. Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 26 km với vận tốc trung bình là 13 km/h. Thời gian người đó đi hết quãng đường là : A.0,5 km/h. B. 0,5h. C. 2 h. D. 2 km/h. Câu 4 : Một người đi được quãng đường s 1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s 2 hết thời gian t2 giây. Công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường là: A. . B. . D. . C. vtb = v1 +v2 . Câu 5. Hình nào sau đây biểu diễn đúng lực kéo F tác dụng lên vật theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 20N? A. B. C. D. Câu 6. Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ A. nghiêng sang phải. C. nghiêng sang trái. B. ngã về phía trước. D. ngã về phía sau. Câu 7. Chuyển động cơ học là A. sự thay đổi phương chiều của vật. C. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác. B. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác. D. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác. Câu 8. Độ lớn của vận tốc cho biết A. sự nhanh hay chậm của chuyển động. C. thời gian đi hết quãng đường. B. tác dụng của vật này lên vật khác. D. quãng đường vật đó đi được. Câu 9. Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố : A. Phương, chiều. C. Điểm đặt, phương, chiều. B. Điểm đặt, phương, độ lớn. D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
  2. Câu 10. Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng ? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. II. TỰ LUẬN(5đ): Câu 11.(1đ) Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu kết quả tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật? Câu 12.(1đ) Khi bút máy bị tắc mực, học sinh thường cầm bút vẩy mạnh cho mực văng ra. Hãy giải thích hiện tượng trên? Câu 13.(2đ) Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 3,6 km. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc 50 m/s, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc 40 m/s. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB? Câu 14.(1đ) Hãy biểu diễn các lực sau đây? a. Trọng lực của vật có khối lượng 12kg, tỉ xích 1cm ứng với 40N? b. Lực kéo một sà lan là 2000 N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 500 N? Bài làm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………................................... ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………................................... ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
  3. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………................................... ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM KTGK - MÔN LÝ 8 I. TRẮC NGHIỆM(5đ)Đúng mỗi câu 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/A B D C D C B B A D A II. TỰ LUÂN:(5đ) Câu Đáp án Điểm Câu 11 - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, phương nằm trên cùng đường thẳng, có cường độ lực bằng nhau, 0,5đ chiều ngược nhau. - Tác dụng 2 lực cân bằng lên : vật đang đứng yên sẽ tiếp tục 0,25đ đứng yên. + Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 0,25đ Câu 12 - Khi vẩy mực, bút và mực trong bút cùng chuyển động 0,5 đ xuống dưới. - Khi bút dừng lại đột ngột thì do có quán tính mà mực bút không thể thay đổi vận tốc đột ngột được, vẫn duy trì vận 0,5đ tốc cũ do đó mực văng ra hỏi bút. Câu 13 Thời gian vật đi nửa đoạn đường đầu: => = = 36 s 0,25đ Thời gian vật đi nửa đoạn đường đầu: => = = 45 s Vận tốc trung bình của vật trên đoạn đường AB là: 0,25đ = = 44, 4 m/s ĐSố: 44,4 m/s. 0,25đ 0,25đ Câu 14 - Biểu diễn đúng trọng lực của vật 0,5đ - Biểu diễn đúng lực kéo vật 0,5đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2