Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ
lượt xem 3
download
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án được biên soạn bởi trường THCS Nguyễn Huệ. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để nắm chi tiết các bài tập, làm tư liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy, củng cố, nâng cao kiến thức cho học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ
- PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA KỲI – NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MÔN VẬT LÝ - KHỐI LỚP 9 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 17câu) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I.TNKQ: Hãy vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng. (5đ) Câu 1 Cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì: A.Dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó lớn hơn bấy nhiêu lần. B.Dây nào có điện trở nhỏ bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. C.Dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. D.Dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó vẫn không đổi. Câu 2 Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp R1,R2, thì điện trở tương đương của đoạn mạch được viết : A.Rtđ=R1+R2 B.Rtđ= (R1+R2) /R1 .R2 1 1 1 C. = + D.Rtđ= R1.R2./ (R1-R2) Rtd R1 R 2 Câu 3 Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc song song thì điện trở tương đương của đoạn mạch được viết : A.Rtđ=R1+R2 B.Rtđ= (R1+R2) /R1 .R2 1 1 1 C. = + D.Rtđ= R1.R2 / (R1 - R2) Rtd R1 R 2 Câu 4 Mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn: A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với vật liệu làm dây dẫn. B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với vật liệu làm dây dẫn. C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vật liệu làm dây dẫn . D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vật liệu làm dây dẫn. Câu5 Biến trở con chạy gồm : A. Đoạn dây dẫn quấn AB có điện trở suất lớn quấn quanh lõi cách điện,con chạy. B.Đoạn dây dẫn quấn AB có điện trở suất lớn quấn quanh lõi cách điện,tay quay. C. Đoạn dây dẫn quấn AB có điện trở suất nhỏ quấn quanh lõi cách điện,tay quay. D.Thỏi than AB có điện trở suất lớn,đặt tiếp xúc vòng kim loại, chốt điều chỉnh chiều dài cột than. Câu 6 Nếu hiệu điện thế giữa 2 đầu 1dây dẫn tăng lên 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó sẽ: A.giảm 2 lần B.không đổi C.tăng 2 lần D.Không xác định được Câu 7 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ : A. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. B. Vừa tỉ lệ nghịch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. C.Không xác định được với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 8 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ: A. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. B. Vừa tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. C. Tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn. D. Tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn. Câu 9 Quạt điện trong thực tế người ta thường dùng loại biến trở gì: A.con chay B.than C.tay quay D.vừa con chạy vừa tay quay. Câu 10 Dây dẫn điện có chiều dài , tiết diện S, bản chất dây dẫn là ρ , thì điện trở dây dẫn được tính bằng công thức? A.R=ρ /S B.R=ρS/ C.R= s /ρ D.R= S/ρ Câu 11 Các dây dẫn đồng , nhôm, Nicrôm có: A. Điện trở suất khác nhau B.Điện trở suất giống nhau C.chưa xác định được D. Có thể giống, có thể khác nhau. Câu 12 Bóng đèn có ghi 6V-3W . Tính điện trở bóng đèn. A. 6Ω B. 3Ω C. 9Ω D. 12Ω Câu 13 Dòng điện mang năng lượng vì: A. Dòng điện có khả năng sinh công,hay có thể làm thay đổi nhiệt năng của các vật B. Dòng điện cung cấp nhiệt lượng cho các dụng cụ điện. C. Dòng điện có thể chạy qua tất cả đồ dùng điện. D. Dòng điện có khả năng sinh công. Câu 14 Công thức tính điện năng tiêu thụ của mạch điện: U2 A. A=P.t hay A=UIt B. A=I2Rt hay A= R t U2 C. A= R t hay A=UIt D. Cả hai phương án trên (A,B). Câu 15Cho các đồ dùng điện : Đèn điện,bếp điện,bàn là điện,nam châm điện,động cơ điện hoạt động.Điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng chính lần lượt: A. nhiệt năng, quang năng, ,nhiệt năng,cơ năng,cơ năng. B. quang năng, nhiệt năng,nhiệt năng,cơ năng,cơ năng C.quang năng, nhiệt năng, cơ năng, nhiệt năng, cơ năng. D. quang năng, cơ năng, nhiệt năng, cơ năng cơ năng. II. Tự luận:5đ Câu1. Phát biểu định luật ôm.Viết công thức. Cho biết những chữ đặc trưng cho đại lượng nào? Đơn vị của nó. (1,5đ) Áp dụng : Biết hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 220V, điện trở của dây dẫn là 100Ω thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là bao nhiêu?(0,5đ) Câu 2 Cho mạch điện như hình vẽ: Biết 6V-3W.Biến trở làm bằng dây Ni kê lin có ρ= 0,4.10 Ωm, tiết diện 0,2mm , chiều dài 2m. -6 2 a)Tính điện trở bóng đèn, điện trở lớn nhất của biến trở.(1đ) b)Khi đèn sáng bình thường điện trở của biến trở tham gia là bao nhiêu? (1đ) c) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch, Nhiệt lượng tỏa ra của biến trở trong 2 phút. (1đ)
- PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA KỲI – NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MÔN VẬT LÝ - KHỐI LỚP 9 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 17câu) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 002 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I.TNKQ: Hãy vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng. (5đ) Câu 1 Khi đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau cùng hiệu điện thế thì: A.Dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó lớn hơn bấy nhiêu lần. B.Dây nào có điện trở nhỏ bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. C.Dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. D.Dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó vẫn không đổi. Câu 2 Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp R1,R2, thì điện trở tương đương của đoạn mạch được viết : A. Rtđ= R1.R2/ (R1 +R2) B. Rtđ= (R1+R2) /R1 .R2 1 1 1 C. = + D. Rtđ=R1+R2 Rtd R1 R 2 Câu 3 Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc song song thì điện trở tương đương của đoạn mạch được viết : A.Rtđ=R1+R2 B. Rtđ= (R1+R2) /R1 .R2 1 1 1 C. Rtđ= R1.R2 / (R1 - R2). D. = + Rtd R1 R 2 Câu 4 Mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn: A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với vật liệu làm dây dẫn. B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với vật liệu làm dây dẫn. C. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vật liệu làm dây dẫn. D. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vật liệu làm dây dẫn . Câu5 Biến trở con chạy gồm : A. Đoạn dây dẫn quấn AB có điện trở suất lớn quấn quanh lõi cách điện,tay quay. B. Đoạn dây dẫn quấn AB có điện trở suất lớn quấn quanh lõi cách điện,con chạy. C. Đoạn dây dẫn quấn AB có điện trở suất nhỏ quấn quanh lõi cách điện,tay quay. D.Thỏi than AB có điện trở suất lớn,đặt tiếp xúc vòng kim loại, chốt điều chỉnh chiều dài cột than. Câu 6 Nếu hiệu điện thế giữa 2 đầu 1dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó sẽ: A.giảm 3 lần B.không đổi C.tăng 3 lần D.Không xác định được Câu 7 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ : A. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. C.Không xác định được với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- D. Vừa tỉ lệ nghịch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 8 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ: A. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. B. Vừa tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. C. Tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn. D. Tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn. Câu 9 Quạt điện trong thực tế người ta thường dùng loại biến trở gì: A.con chạy B.than C.tay quay D.vừa con chạy vừa tay quay. Câu 10 Dây dẫn điện có chiều dài , tiết diện S, bản chất dây dẫn là ρ , thì điện trở dây dẫn được tính bằng công thức? A. R=ρS/ B. R=ρ /S C.R= s /ρ D.R= S/ρ Câu 11 Các dây dẫn đồng , nhôm, Nicrôm có: A. Có thể giống, có thể khác nhau. B.Điện trở suất giống nhau C.chưa xác định được D. Điện trở suất khác nhau Câu 12 Bóng đèn có ghi 6V-3W . Tính điện trở bóng đèn. A. 6Ω B. 3Ω C. 12Ω D. 9Ω Câu 13 Dòng điện mang năng lượng vì: A. Dòng điện có thể chạy qua tất cả đồ dùng điện. B. Dòng điện cung cấp nhiệt lượng cho các dụng cụ điện. C. Dòng điện có khả năng sinh công,hay có thể làm thay đổi nhiệt năng của các vật D. Dòng điện có khả năng sinh công. Câu 14 Công thức tính điện năng tiêu thụ của mạch điện: U2 A. A=P.t hay A=UIt B. A=I2Rt hay A= R t U2 C. A= R t hay A=UIt D. Cả hai phương án trên (A,B). Câu 15Cho các đồ dùng điện : Đèn điện,bếp điện,bàn là điện,nam châm điện,động cơ điện hoạt động.Điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng chính lần lượt: A. quang năng, cơ năng, nhiệt năng, cơ năng cơ năng. B. quang năng, nhiệt năng,nhiệt năng,cơ năng,cơ năng C.quang năng, nhiệt năng, cơ năng, nhiệt năng, cơ năng. D. nhiệt năng, quang năng, nhiệt năng,cơ năng,cơ năng. II. Tự luận:5đ Câu1. Phát biểu nội dung định luật Jun len xơ.Viết công thức theo đơn vị Jun, Calo. Cho biết những chữ đặc trưng cho đại lượng nào? Đơn vị của nó. (1đ5) Áp dụng tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn có R=10Ω, cường độ dòng điện qua dây dẫn 0,5A trong thời gian 2 giây ra J. (0,5đ) Câu 2 Cho mạch điện như hình vẽ: Biết 6V-6W.Biến trở làm bằng dây Ni kê lin có ρ= 0,4.10 Ωm, tiết diện 0,1mm , chiều dài 2m. -6 2 a)Tính điện trở bóng đèn, điện trở lớn nhất của biến trở.(1đ) b)Biết điện trở của biến trở tham gia là 4Ω.Đèn sáng như thế nào?(1đ) c)Tính công suất biến trở, Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 2 phút . (1đ)
- ĐÁP ÁN đề1 TNKQ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C A C D A C D C C A A D A D B TỰ LUẬN 1.Đúng định luật (0,5đ) Công thức (0,5đ)Ghi đúng những chữ đặc trưng đại lượng, đơn vị chính(0,5đ) Áp dụng tính đúng I=2,2A (0,5đ) U 2 62 2.a)Rđ = = =12Ω(0,5đ) P 3 Rbmax = =4Ω (0,5đ) S b)Khi đèn sáng bình thường thì Uđ=6V, Pđ=3W, Iđ=Pđ/Uđ= 0,5Ω (0,5đ) Ub =U- Uđ =9 -6=3(V) Ib= Iđ =0,5A Rb= Ub/ Ib= 3/0,5=6Ω(0,5đ) c). P=I.U=0,5.9=4,5W(0,5đ) Qb=Ib2.Rb t= 0,52 6.120= 180J . (0,5đ) Thiếu đơn vị toàn bài hoặc sai 1 đơn vị trừ 0,25đ. Cách tính khác vẫn cho đúng. ĐÁP ÁN đề2 TNKQ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C D D C B C B D A B D C C D B TỰ LUẬN 1.Đúng định luật (0,5đ) Công thức (0,5đ)Ghi đúng những chữ đặc trưng đại lượng, đơn vị chính(0,5đ) Áp dụng tính đúng Q=I2Rt =0,52.10.2=5J (0,5đ) U 2 62 2.a)Rđ = = =6Ω(0,5đ) P 6 Rbmax = =8Ω (0,5đ) S b) Điện trở toàn mạch:R=Rđ + Rb=6+4=10(Ω) Cường độ dòng điện qua đèn: Iđ = I = U/R =0,9(A) (0,5đ) Cường độ dòng điện định mức của đèn Iđmđ =Pđm /Uđm=6/6= 1(A) nên đèn sáng yếu vì Iđmđ > Iđ (0,5đ) c) Pb=Ib.Rb2 = 0,9.4=3,6W(0,5đ) A=UIt =9.0,9.120 =872J Thiếu đơn vị toàn bài hoặc sai 1 đơn vị trừ 0,25đ. Cách tính khác vẫn cho đúng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn