intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy

  1. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIŨA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LÝ LỚP 9 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LÝ - LỚP 9 Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL - Phát biểu và - Hiểu được - Vận dụng viết được hệ đoạn mạch kiến thức 1. Điện trở thức định luật mắc nối tiếp. điện trở suất của dây dẫn, ôm. - Hiểu được để giải biến trở - - Biết được ý nghĩa của thích. Định luật công thức điện trở suất. Ôm. tính điện trở dây dẫn. Số câu hỏi 2 1 1 1 1 6 Số điểm 1đ 1đ 0,5đ 2đ 1đ 5,5đ (55%) - Biết được ý - Hiểu được - Vận dụng nghĩa, công công suất được công thức tính định mức thức tính 2.Công suất công suất. của dụng cụ công suất và và công của - Biết được điện. điện năng sử dòng điện. đơn vị, ý dụng. nghĩa điện năng. Số câu hỏi 4 1 1 6 Số điểm 2đ 0,5đ 2đ 4,5đ (45%) Tổng số câu 7 3 1 1 12 Tổng số điểm 4 đ (40%) 3đ (30%) 2 đ (20%) 1 đ (10%) 10đ(100%)
  2. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIŨA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LÝ LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Đề: 001 ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng vào chữ cái A, B, C hoặc D. Câu 1: Trong 1 ngày, công tơ điện chạy được 5 số. lượng điện năng đã sử dụng là bao nhiêu? A. 5 kW.h B. 1 kW.h C. 10 kW.h D. 5 W.s Câu 2: Trong các công thức dưới đây, đâu không phải là công thức tính công suất điện? U2 U A. P = B. P = U. I C. P = D. P = I2.R R R Câu 3: Điện trở của dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ được tính theo công thức: l S l  A. R =  B. R =  C. R = S D. R = S S l  l Câu 4: Hệ thức của định luật ôm là: R U A. I = B. I = U.R C. R = U.I D. I = U R Câu 5: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun (J) B. Niutơn (N) C. Kilôoat giờ (kW.h) D. Số đếm của công tơ điện Câu 6: Em chọn bóng đèn nào sau đây để làm đèn bàn học: A. 220V-100W B. 220V-20W C. 110V- 100W D. 110V-20W Câu 7: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là: A. 10V B. 11V C. 12V D. 13V Câu 8: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: A. 1,5A B. 2A C. 18A D. 0,5A II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Viết hệ thức và phát biểu nội dung định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở? Câu 2: (2 điểm) Nói điện trở suất của đồng là  = 1, 7.10−8 m , có nghĩa là gì? Câu 3: (2 điểm) Một bếp điện có điện trở là 100 (Ω), cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó là 2,5A. a. Tính công suất của bếp khi đó? b. Tính điện năng của bếp tiêu thụ trong 0,5 giờ? Câu 4: (1 điểm) Hai đoạn dây dẫn bằng đồng và bằng nhôm có cùng chiều dài và tiết diện. Dây nào có điện trở lớn hơn? Tại sao? Hết
  3. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIŨA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LÝ LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Đề: 002 ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng vào chữ cái A, B, C hoặc D. Câu 1: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: A. 1,5A B. 2A C. 18A D. 0,5A Câu 2: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là: A. 10V B. 11V C. 12V D. 13V Câu 3: Em chọn bóng đèn nào sau đây để làm đèn bàn học: A. 220V-100W B. 220V-20W C. 110V- 100W D. 110V- 20W Câu 4: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun (J) B. Niutơn (N) C. Kilôoat giờ (kW.h) D. Số đếm của công tơ điện Câu 5: Hệ thức của định luật ôm là: R U A. I = B. I = U.R C. R = U.I D. I = U R Câu 6: Điện trở của dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ được tính theo công thức: l S l  A. R =  B. R =  C. R = S D. R = S S l  l Câu 7: Trong các công thức dưới đây, đâu không phải là công thức tính công suất điện? U2 U A. P = B. P = U. I C. P = D. P = I2.R R R Câu 8: Trong 1 ngày, công tơ điện chạy được 5 số. lượng điện năng đã sử dụng là bao nhiêu? A. 5 kW.h B. 1 kW.h C. 10 kW.h D. 5 W.s II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Viết hệ thức và phát biểu nội dung định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở? Câu 2: (2 điểm) Nói điện trở suất của đồng là  = 1, 7.10−8 m , có nghĩa là gì? Câu 3: (2 điểm) Một bếp điện có điện trở là 100 (Ω), cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó là 2,5A. a. Tính công suất của bếp khi đó? b. Tính điện năng của bếp tiêu thụ trong 0,5 giờ? Câu 4: (1 điểm) Hai đoạn dây dẫn bằng đồng và bằng nhôm có cùng chiều dài và tiết diện. Dây nào có điện trở lớn hơn? Tại sao? Hết
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KT GIỮA HỌC KÌ I LÝ 9 (NĂM 2022 – 2023) I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mã đề 001 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C A D B B C D Biểu điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Mã đề 002 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C B B D A C A Biểu điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với 0,5 điểm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức: I = U 0,5 điểm R 2 - Nói điện trở suất của đồng là  = 1, 7.10−8 m có nghĩa là: 1 đoạn dây 2 điểm đồng hình trụ có chiều dài 1m, tiết diện 1 m2 thì có điện trở R = 1,7.10-8  3 Tóm tắt: 0,5 điểm R = 100 Ω I = 2,5 A a. Tính P = ? b. Tính A = ? (t = 0,5h = 1800s) a. Công suất của bếp điện khi đó: p = UI = I2R 0,25 điểm = (2,5)2. 100 = 625 ( W ) 0,5 điểm b. Điện năng của bếp điện tiêu thụ trong 0,5 giờ là: A = P.t 0,25 điểm = 625.1800 = 1125000 ( J ) = 1125 (KJ) 0,5 điểm - Dây nhôm có điện trở lớn hơn dây đồng có cùng kích thước. 0,5 điểm 4 - Vì dây nhôm có điện trở suất lớn hơn dây đồng. 0,5 điểm Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV ra đề Duyệt của tổ Duyệt của CM trường Lê Trần Quốc Việt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2