Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc
lượt xem 0
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc
- Họ và tên HS KIỂM TRA GIỮA KÌ I (2022 - 2023) MÔN: VẬT LÝ 9 Lớp Trường THCS Kim Đồng Thời gian làm bài: 45 phút Điểm: Lời phê của giáo viên ĐỀ 1 I/ TRẮC NGHIỆM( 5 điểm): Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1/ Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là U U I A. U = I.R B. R C. I D. U I R R Câu 2/Hai bóng đèn giống nhau, mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 24V để chúng sáng bình thường. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn là: A. 6V B.12V C. 24V D. Một kết quả khác. Câu 3/ Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công dòng điện: A/ A = U.I.t B/ A = I2.R.t C/ A = U2.R D/ A = P. t Câu 4/ Hệ thức định luật Jun- Len-xơ: A. Q = I2. R.t B. Q = U.I2.t C. Q = I. R2.t D. Q = I. R. T Câu 5/: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: A. 6V B. 48V C. 24V D. 10V Câu 6/Một dây dẫn đồng chất, có chiều dài l, tiết diện S, có điện trở là 20Ω được gập đôi thành dây dẫn mới. Điện trở của dây dẫn này có trị số: A. 10 Ω B. 8 Ω C. 3 Ω D. 5 Ω Câu 7/: Khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì đại lượng nào sau đây thay đổi: A. Chiều dài của dây làm biến trở B. Tiết diện của dây làm biến trở C. Điện trở suất của dây làm biến trở D. Không có đại lượng nào thay đổi Câu 8: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 9. Số đếm của công tơ điện của gia đình em chỉ điều gì sau đây? A. công suất điện của các dụng cụ trong gia đình. B. dòng điện trung bình mà gia đình sử dụng. C. thời gian sử dụng điện trong gia đình. D. lượng điện năng mà gia đình đã sử dụng. Câu 10: Một bóng đèn 220V−60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn như thế nào? A. đèn sáng bình thường. B. đèn sáng mạnh hơn bình thường C. đèn sáng yếu hơn bình thường D. đèn sáng lúc mạnh lúc yếu Câu 11/ Cho hai điện trở R1= 12 , R2= 24 mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 36 B. 18 C. 8 D. 0,125 . Câu 12/ Công thức nào không đúng khi mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp? U1 R1 A. U = U1= U2 B. U = U1+ U2 . C . D. I = I1 = I2 U2 R2
- Câu 13: Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế định mức 6V. Phải mắc ba bóng đèn theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18V để chúng sáng bình thường? A. ba bóng mắc song song B. hai bóng song song, bóng thứ ba nối tiếp với hai bóng trên C. hai bóng nối tiếp, bóng còn lại song song với cả hai bóng trên D. ba bóng mắc nối tiếp nhau Câu 14: Câu phát biểu nào sau đây là đúng nhất ? Công suất điện để chỉ A. điện năng tiêu thụ nhiều hay ít B. cường độ dòng điện chạy qua mạch mạnh hay yếu C. hiệu điện thế sử dụng lớn hay bé D. mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện Câu 15/ Công thức tính điện trở của một dây dẫn là: S l l S A. R ρ. B. R ρ. C. R S. D. R l S ρ ρ.l II.TỰ LUẬN( 5 điểm) Câu 16(2 điểm): a) Phát biểu định luật ôm. b) Biến trở là gì? Nêu công dụng của biến trở Câu 17(3 điểm): Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là 220V- 600W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày dùng 1,5 giờ. a/ Số ghi trên vỏ: 220V- 600W có nghĩa là gì? b/ Tính điện trở dây đốt nóng của nồi. c/ Tính điện năng mà nồi tiêu thụ trong một tháng(30 ngày) theo đơn vị kWh. BÀI LÀM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 TRẮC NGHIỆM( 5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A C B C A A D A B D C C A D D B II. TỰ LUẬN( 5 điểm) Câu 16a: Phát biểu đúng định luật như sgk. (1,0 đ): Câu 16b (1,0 điểm): - Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số. (0,5 điểm). - Biến trở sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (0,5 điểm). Câu 17(3,0đ) ): a/ Số ghi trên vỏ: 220V- 600W có nghĩa: 600W là công suất tiêu thụ của nồi cơm điện khi nó hoạt động ở hđt 220V (1 đ) b/ Điện trở dây đốt nóng của nồi: R= U2 / P = 2202 / 600 = 80 Ω (1 đ) c/ Điện năng mà nồi tiêu thụ trong một tháng(30 ngày) theo đơn vị kWh. A= P.t = 0,6 kW. 1,5h . 30 = 27kWh. (1 đ)
- Họ và tên HS KIỂM TRA GIỮA KÌ I (2022 - 2023) MÔN: VẬT LÝ 9 Lớp Trường THCS Kim Đồng Thời gian làm bài: 45 phút Điểm: Lời phê của giáo viên ĐỀ 2 I/ TRẮC NGHIỆM( 5 điểm): Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1/ Công thức tính điện trở của một dây dẫn là: S l l S A. R ρ. B. R ρ. C. R S. D. R l S ρ ρ.l Câu 2/Hai bóng đèn giống nhau, mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế 6V để chúng sáng bình thường. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn là: A. 6V B.24V C. 12V D. Một kết quả khác. Câu 3/ Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công dòng điện: A/ A = U.I.t B/ A = I2.R.t C/ A = U2.R D/ A = P. t Câu 4: Một bóng đèn 220V−60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn như thế nào? A. đèn sáng bình thường. B. đèn sáng mạnh hơn bình thường C. đèn sáng yếu hơn bình thường D. đèn sáng lúc mạnh lúc yếu Câu 5/ Hệ thức định luật Jun- Len-xơ: A. Q = U.I2.t B. Q = I2. R.t C. Q = I. R2.t D. Q = I. R. T Câu 6/: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: A. 48V B. 24V C. 10V D. 6V Câu 7/Một dây dẫn đồng chất, có chiều dài l, tiết diện S, có điện trở là 12Ω được gập đôi thành dây dẫn mới. Điện trở của dây dẫn này có trị số: A. 10 Ω B. 8 Ω C. 5 Ω D. 3 Ω Câu 8/ Công thức nào không đúng khi mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp? U1 R1 A. U = U1+ U2 . B. U = U1= U2 C . D. I = I1 = I2 U2 R2 Câu 9/: Khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì đại lượng nào sau đây thay đổi: A. Chiều dài của dây làm biến trở B. Tiết diện của dây làm biến trở C. Điện trở suất của dây làm biến trở D. Không có đại lượng nào thay đổi Câu 10/ Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là U I U A. U = I.R B. R C. U D. I I R R Câu 11: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 12: Câu phát biểu nào sau đây là đúng nhất ? Công suất điện để chỉ A. điện năng tiêu thụ nhiều hay ít B. cường độ dòng điện chạy qua mạch mạnh hay yếu C. hiệu điện thế sử dụng lớn hay bé
- D. mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện Câu 13. Số đếm của công tơ điện của gia đình em chỉ điều gì sau đây? A. công suất điện của các dụng cụ trong gia đình. B. dòng điện trung bình mà gia đình sử dụng. C. thời gian sử dụng điện trong gia đình. D. lượng điện năng mà gia đình đã sử dụng. Câu 14/ Cho hai điện trở R1= 12 , R2= 24 mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 36 B. 18 C. 8 D. 0,125 . Câu 15/ Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế định mức 6V. Phải mắc ba bóng đèn theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18V để chúng sáng bình thường? A. ba bóng mắc song song B. ba bóng mắc nối tiếp nhau C. hai bóng song song, bóng thứ ba nối tiếp với hai bóng trên D. hai bóng nối tiếp, bóng còn lại song song với cả hai bóng trên II.TỰ LUẬN( 5 điểm) Câu 16(2 điểm): a) Phát biểu định luật Jun-Len xơ. b) Biến trở là gì? Nêu công dụng của biến trở Câu 17(3 điểm): Một ấm điện loại 220V- 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun nước, trung bình mỗi ngày dùng 0,5 giờ. a/ Số ghi trên vỏ: 220V- 1000W có nghĩa là gì? b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua dây đốt nóng của ấm khi đó. c/ Tính điện năng mà ấm tiêu thụ trong một tháng(30 ngày) theo đơn vị kWh . BÀI LÀM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A B A C C B D D B A D B D D A B II. TỰ LUẬN( 5 điểm) Câu 16a: Phát biểu đúng định luật như sgk. (1,0 đ): Câu 16b (1,0 điểm): - Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số. (0,5 điểm). - Biến trở sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (0,5 điểm). Câu 17: (3 điểm): a/ Số ghi trên vỏ: 220V- 1000W có nghĩa là 1000W là công suất tiêu thụ của ấm điện khi nó hoạt động ở hiệu điện thế 220V(1 đ) b/ Cường độ dòng điện chạy qua dây đốt nóng của ấm khi đó. Ta có: P = U.I => I = P/U = 1000 /220 = 4,54 A (1 đ) c/ Điện năng mà ấm tiêu thụ trong một tháng(30 ngày) theo đơn vị kWh. A = P.t = 1kW . 0,5h. 30 = 15 kWh. (1 đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn