intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – VẬT LÝ 9 Năm học 2023 – 2024 Thời gian làm bài 45 phút Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Câu Cộng Phát biểu Hiểu được cách Vận dụng được định luật được định mắc ampe kế để Ôm để giải một số bài C1, C2, luật Ôm đo I chạy qua tập đơn giản. C3, C4, đối với dây dẫn. C6 đoạn mạch có điện trở. Viết được Vận dụng tính U, I hoặc công thức R tương đương của tính điện đoạn mạch mắc nối tiếp trở tương gồm nhiều nhất ba điện đương và trở thành phần. tính chất C5, C8, cơ bản của C11, đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối ĐL Ôm – tiếp. Đoạn mạch Viết được Biết được công Vận dụng tính nối tiếp, song công thức thức tính điện trở được U, I hoặc R song tính điện tương đương và tương đương của trở tương công thức liên đoạn mạch mắc đương và quan của đoạn hỗn hợp nối tiếp tính chất mạch gồm hai và song song gồm C14, cơ bản của điện trở mắc nối ba điện trở thành C16b đoạn mạch tiếp và song phần. gồm hai song. điện trở mắc song song. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp hoặc mắc song song hoặc đoạn C16a mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở để tính U, I, R. Số câu 5 3 1 1 10 Số điểm 1,66 1 1 1 4,66 Sự phụ thuộc Nêu được mối Vận dụng giải thích của R vào các quan hệ giữa một số hiện tượng thực đặc tính của điện trở của dây tế hoặc tính các đại C10 dây dẫn với độ dài lượng liên quan. dây dẫn. Nêu được mối Vận dụng sự phụ thuộc C12 quan hệ giữa của điện trở của R vào điện trở của dây tiết diện S, chiều dài l
  2. dẫn với tiết diện để chọ đúng biểu thức của dây dẫn, mối có các đại lượng liên quan hệ giữa R quan. với l và S. Nêu được mối Vận dụng được công quan hệ giữa thức R để giải thích các điện trở của dây hiện tuợng hoặc tính dẫn với độ dài, các đại lượng liên quan. C13 tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. Số câu 1 3 4 Số điểm 0,33 1 1,33 Viết được công Vận dụng được công thức tính công thức P = U.I đối với suất điện và đơn đoạn mạch. vị tính. Nhận biết Viết được công Vận dụng được công được công thức tính điện thức A = P.t = U.I.t đối thức tính năng tiêu thụ của với đoạn mạch tiêu thụ công, công đoạn mạch và điện năng. suất của đơn vị tính dòng điện. C7, C9, Nhận biết C15, Công suất được mỗi C17a điện- Điện số đếm của năng công-tơ = 1 kWh cho biết điều gì. Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất C17b, đối với đoạn mạch tiêu C17c, thụ điện năng, từ đó tính tiền điện phải trả trong một tháng. Số câu 4 1 1 6 Số điểm 2 1 1 4 TS câu 10 7 2 1 20 TS điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
  3. Trường THCS................................................... KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Điểm Họ và tên:.......................................................... Môn: Vật Lý 9 Lớp: Thời gian: 45 phút Đề A I – Trắc nghiệm:(5 điểm) Chọn đáp án đúng nhất rồi điền vào ô tương ứng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Câu 1: Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là A.Điện kế mắc song song với vật cần đo. B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo C. Ampe kế mắc song song với vật cần đo. D. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo. Câu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở: A. Oát ( W ); B. Ôm ( Ω); C. Ampe ( A ) D. Vôn ( V ); Câu 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song là : A. Rtđ = R1 + R2 B. C. D. Câu 4: Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 mắc nối tiếp với điện trở R 2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I 1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng? A. I ≠ I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 = I2 D. I1 ≠ I2 Câu 5: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: A. I =U/R B. I = U.R C. U = I/R D. U = R/I Câu 6: Một dây dẫn có điện trở 4.8 Ω, mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là: A. 1A B. 2A C. 5A D. 0,5A Câu 7: Công thức tính công của dòng điện: A. A = RIt B. A = UI C. A = URt D. A = UIt Câu 8. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch được tính: A. U = U1 = U 2 B. U = I/R C. U = U1 - U2 D. U = U1 + U2 Câu 9: Số đếm trên công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng C. Công suất điện mà gia đình sử dụng D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng Câu 10. Công thức tính điện trở của dây dẫn: A. R = l/S B. R = .l.S C. R = /l.S D. R = .S/l Câu 11: Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện: A. P = U.R; B. P = I.R ; C. P = UI; D. Tất cả các công thức trên đều đúng Câu 12: Hai đoạn dây bằng đồng có cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S 1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. S1/R1 = S2/R2 B. R1/R2 = S2/S1 C. R1R2 = S1S2 D. Cả ba hệ thức trên đều sai Câu 13: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 1,2Ω và có chiều dài là 10m, dây thứ hai có chiều dài là 30m. Tính điện trở của dây thứ hai. A. 3,6 Ω B. 36 Ω C. 12 Ω D. 360 Ω Câu 14: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? A. RAB = R1 + R2 B. IAB = I1 = I2 C. U1/U2 = R2/R1 D. UAB = U1 + U2 Câu 15: Trên một quạt điện có ghi 80W, số đó cho biết gì: A. Cường độ dòng điện định mức của quạt điện B. Hiệu điện thế định mức của quạt điện
  4. C. Tốc độ định mức của quạt điện D. Công suất định mức của quạt điện II- Tự luận:(5 điểm) (Học sinh làm bài vào phần giấy thi) Câu 16:(2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω , R2 = 10Ω, R3 = 9Ω và hiệu điện thế UAB = 12V. Khi khóa K đóng: a/ Tính số chỉ IA của ampe kế b/ Tính hiệu điện thế U1, U3 giữa hai đầu các điện trở R1, R3? Câu 17:(3 điểm) a/ Viết công thức tính công suất điện, nêu rõ các đại lượng trong công thức. Áp dụng tính: Một nồi cơm điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nồi có cường độ 3A. Nồi cơm điện này được sử dụng như vậy trung bình 3 giờ mỗi ngày. b/ Tính công suất tiêu thụ điện của nồi cơm điện này. c/ Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng nồi điện nói trên trong 30 ngày, biết rằng giá tiền 1kWh là 1500đ. Bài làm: .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... .
  5. .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . ....................................................................................................................... . I- Trắc nghiệm: (5 điểm)
  6. Trường THCS................................................... KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Điểm Họ và tên:.......................................................... Môn: Vật Lý 9 Lớp: Thời gian: 45 phút Đề B Chọn đáp án đúng nhất rồi điền vào ô tương ứng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Câu 1: Hai đoạn dây bằng đồng có cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S 1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. S1/R1 = S2/R2 B. R1/R2 = S2/S1 C. R1R2 = S1S2 D. Cả ba hệ thức trên đều sai Câu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở: A. Oát ( W ); B. Ampe ( A ); C. Ôm ( Ω) D. Vôn ( V ); Câu 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp là : A. Rtđ = R1 + R2 B. C. D. Câu 4: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: A. I = U/R B. I = U.R C. U = I/R D. U = R/I Câu 5: Một dây dẫn có điện trở 4.8 Ω, mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là: A. 1A B. 2A C. 0,5A D. 5A Câu 6: Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là A.Điện kế mắc song song với vật cần đo. B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo C. Ampe kế mắc song song với vật cần đo. D. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo. Câu 7: Công thức tính công của dòng điện: A. A = RIt B. A = UIt C. A = URt D. A = UI Câu 8. Công thức tính điện trở của dây dẫn: A. R = .S/l B. R = .l.S C. R = /l.S D. R = l/S Câu 9. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch được tính: A. U = U1 = U 2 B. U = I/R C. U = U1 + U2 D. U = U1 - U2 Câu 10: Trên một quạt điện có ghi 80W, số đó cho biết gì: A. Cường độ dòng điện định mức của quạt điện B. Hiệu điện thế định mức của quạt điện C. Tốc độ định mức của quạt điện D. Công suất định mức của quạt điện Câu 11: Số đếm trên công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng C. Công suất điện mà gia đình sử dụng D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng Câu 12: Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện của đoạn mạch chỉ có điện trở: A. P = I2.R; B. P = I.R ; C. P = U/ R; D. Tất cả các công thức trên đều đúng Câu 13: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 1,2Ω và có chiều dài là 10m, dây thứ hai có chiều dài là 30m. Tính điện trở của dây thứ hai. A. 36 Ω B. 3,6 Ω C. 12 Ω D. 360 Ω Câu 14: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng? A. I ≠ I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 = I2 D. I1 ≠ I2 Câu 15: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? A. RAB = R1 + R2 B. IAB = I1 = I2 C. U1/U2 = R2/R1 D. UAB = U1 + U2 II- Tự luận: (5 điểm) (Học sinh làm bài vào phần giấy thi) Câu 16:(2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 = 7,5Ω , R2 = 15Ω, R3 = 3Ω và hiệu điện thế UAB = 24V. Khi khóa K đóng: a/ Tính số chỉ IA của ampe kế b/ Tính hiệu điện thế U1, U3 giữa hai đầu các điện trở R1, R3? Câu 17:(3 điểm) a/ Viết công thức tính công suất điện, nêu rõ các đại lượng trong công thức.
  7. Áp dụng tính: Một nồi cơm điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nồi có cường độ 4A. Nồi cơm điện này được sử dụng như vậy trung bình 2 giờ mỗi ngày. b/ Tính công suất tiêu thụ điện của nồi cơm điện này. c/ Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng nồi điện nói trên trong 30 ngày, biết rằng giá tiền 1kWh là 1500đ. Bài làm: .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... .
  8. .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... . Hướng dẫn chấm đề KT giữa HKI Lý 9 (2023-2024) I/ Trắc nghiệm (Mỗi câu đúng 0,33 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đề A D B B C A C D A B A C B A C D
  9. Đề B B C A A D D B D C D B A B C C II/ Tự luận: Đề A Câu 16: R1 = 7,5 Ω , R2 = 15 Ω R3 = 3 Ω; UAB = 24V a/Tính số chỉ IA của ampe kế: 0,25đ Tính RAB: RAB = R12 + R3 Mà R12 = R1.R2/R1+ R2 = 7,5.15/7,5+15 = 5 Ω 0,25đ Nên RAB = R12 + R3 = 5 + 3 =8 Ω 0,5đ IAB = IA = UAB/ RAB = 24/ 8 = 3 A b/ Tính U1, U3: IAB = IA = I3 = I12 = 3 A 0,25đ Hiệu điện thế U12= U1 = U2 = I12R12 = 3.5 = 15 V 0,25đ U3 = I3 R3 = 3.3 = 9 V 0,5đ Câu 17: a/ Công thức tính công suất điện: P = U.I Trong đó: P là công suất điện (W), U là hiệu điện thế (V), I là cường độ dòng điện (A). 1đ Áp dụng: U = 220V; I = 4A; t = 2h = 7200s b/ Công suất tiêu thụ: P = U.I = 220. 4 = 880 W = 0,88 kW 1đ c/ Tiền điện phải trả trong 30 ngày: Điện năng tiêu thụ: A = P.t = 0,88.30.2 = 52,8 KWh (hay= 880.30.7200=190.080.000 J 0,5đ  Số tiền phải trả: 52,8. 1500 = 79200 đồng 0,5đ * Học sinh làm theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa Đề B Câu 16: R1 = 15 Ω , R2 = 10 Ω R3 = 9 Ω; UAB = 12V a/Tính số chỉ IA của ampe kế: 0,25đ Tính RAB: RAB = R12 + R3 Mà R12 = R1.R2/R1+ R2 = 15.10/15+10 = 6 Ω 0,25đ Nên RAB = R12 + R3 = 6 + 9 =15 Ω 0,5đ IAB = IA = UAB/ RAB = 12/ 15 = 0,8 A b/ Tính U1, U3: IAB = IA = I3 = I12 = 0,8 A 0,25đ Hiệu điện thế U12= U1 = U2 = I12R12 = 0,8.6 = 4,8 V 0,25đ U3 = I3 R3 = 0,8.9 = 7,2 V 0,5đ Câu 17: a/ Công thức tính công suất điện: P = U.I Trong đó: P là công suất điện (W), U là hiệu điện thế (V), I là cường độ dòng điện (A). 1đ Áp dụng: U = 220V; I = 3A; t = 3h = 10800s b/ Công suất tiêu thụ: P = U.I = 220. 3 = 660 W = 0,66 kW 1đ c/ Tiền điện phải trả trong 30 ngày: Điện năng tiêu thụ: A =P.t = 0,66.30.3 = 59,4 KWh (hay= 660.30.10800=213.840.000 J 0,5đ  Số tiền phải trả: 59,4. 1500 = 89100 đồng 0,5đ * Học sinh làm theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa
  10. II. BẢN ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – LÝ 9 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ thể hiện CKTKN trong Stt cụ thể của chương trình CKTKN TL TN TN (Số (Số ý) (Số câu) câu)
  11. 1 Kiến thức: [Nhận biết] - Nêu được điện trở của mỗi dây Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng dẫn đặc trưng cho mức độ cản điện của dây dẫn. trở dòng điện của dây dẫn đó. Một dây dẫn được mắc vào mạch điện. U là hiệu điện thế - Nêu được điện trở của một dâygiữa hai đầu dây, I là cường độ dòng điện chạy qua dây. Trị số dẫn được xác định như thế nào là không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của và có đơn vị đo là gì. dây dẫn đó. Cách sử dụng Ampe ké để đo cường độ dòng điện chạy qua dây 2 C1, C2 Đơn vị đo điện trở là ôm, kí hiệu là Ω. 1 kΩ (kilô ôm) = 1 000 Ω 1 MΩ (mêga ôm) = 1 000 000 Ω 2 Kiến thức: Phát biểu được định [Nhận biết]. luật Ôm đối với đoạn mạch có Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ điện trở. thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với 1 C5 điện trở của dây. Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). [Thông hiểu]. Sử dụng thành thạo công thức để giải một số bài tập đơn giản. 1 C6 3 Kĩ năng: Vận dụng được định [Vận dụng]. luật Ôm để giải một số bài tập Sử dụng thành thạo công thức để giải một số bài tập đơn đơn giản. giản.
  12. 2. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ thể hiện Stt CKTKN trong cụ thể của TL TN TN chương trình (Số CKTKN (Số ý) (Số câu) câu) 1 Kiến thức: Viết được công thức [Nhận biết] tính điện trở tương đương đối Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm hai điện trở là với đoạn mạch nối tiếp gồm Rtđ = R1 + R2 1 C4 nhiều nhất ba điện trở. .Cường độ dòng điện của đoạn mạch nối tiếp là: I = I1 = I2 1 C14 Hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp là: U = U1 + U2 2 Kĩ năng: Xác định được bằng thí [Vận dụng]. nghiệm mối quan hệ giữa điện Tiến hành được thí nghiệm trở tương đương của đoạn mạch - Mắc mạch điện gồm hai điện trở R1 mắc nối tiếp với R2, một khóa nối tiếp với các điện trở thành K, một ampe kế, cho biết trước giá trị của hiệu điện thế giữa hai phần. đầu đoạn mạch UAB. Rút ra được kết luận: U không đổi, IAB = I'AB ; Rtđ = R1 + R2 3 Kĩ năng: Vận dụng được định [Vận dụng]. luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành nối tiếp để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở phần. thành phần. 3. ĐOẠN MẠCH SONG SONG Stt CKTKN trong Mức độ thể hiện Số câu hỏi Câu hỏi chương trình cụ thể của CKTKN
  13. TL TN TN (Số (Số (Số câu) ý) câu) 1 Kiến thức: Viết được công thức [Nhận biết] tính điện trở tương đương đối Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song với đoạn mạch song song gồm song là 1 C8 nhiều nhất ba điện trở. 2 Kĩ năng: Xác định được bằng thí [Vận dụng] nghiệm mối quan hệ giữa điện Tiến hành được thí nghiệm tìm mối quan hệ giữa điện trở tương trở tương đương của đoạn mạch đương của đoạn mạch mắc song song với các điện trở thành phần : song song với các điện trở thành - Mắc mạch điện gồm hai điện trở R1 mắc song song R2 một ampe phần. kế đo cường độ dòng điện mạch chính và một khóa K, cho biết trước giá trị hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch. - Rút kết luận: U không đổi, IAB = I'AB và 3 Kĩ năng: Vận dụng định luật Ôm [Vận dụng] cho đoạn mạch song song gồm Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nhiều nhất ba điện trở thành song song để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện phần. trở thành phần. 1
  14. 4 Kĩ năng: Vận dụng được định [Vận dụng cao] luật Ôm cho đoạn mạch gồm Vận dụng được định luật Ôm để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành nhiều nhất ba điện trở mắc hỗn hợp: phần mắc hỗn hợp. - Mạch điện gồm R3 nt (R1//R2) . - Mạch điện gồm R1 nt (R2//R3) 1 4. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ thể hiện CKTKN trong Stt cụ thể của chương trình CKTKN TL TN TN (Số (Số (Số câu) ý) câu) 1 Kĩ năng: Xác định được bằng thí [Vận dụng] 1 C13 nghiệm mối quan hệ giữa điện Tiến hành được thí nghiệm về nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn với độ dài dây trở vào chiều dài dây dẫn theo các bước: dẫn. - Đo điện trở R 1, R2, R3 của ba dây dẫn có chiều dài l1 = l, l2 = 2l, l3 = 3l; được làm cùng bằng một vật liệu; có cùng tiết diện. - So sánh các tỉ số: với ; với ; với . - Rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây 2 Kiến thức: so sánh mối quan hệ [Thông hiểu] giữa điện trở của dây dẫn với độ Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng dài dây dẫn. một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. Đối với hai dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì = .
  15. 5. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ thể hiện CKTKN trong Stt cụ thể của chương trình TL TN CKTKN TN (Số (Số (Số câu) ý) câu) 1 Kĩ năng: Xác định được bằng thí [Vận dụng] nghiệm mối quan hệ giữa điện Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở trở của dây dẫn với tiết diện của vào tiết diện của dây dẫn theo các bước. dây dẫn. - Đo điện trở của hai dây dẫn dẫn hình trụ, được làm cùng một vật liệu; mỗi dây có chiều dài l; có tiết diện S1 = S và S2 = 2S. - Lập và so sánh tỉ số , . - Rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. 2 Kiến thức: Nêu được mối quan [Thông hiểu] hệ giữa điện trở của dây dẫn với Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng 1 C12 tiết diện của dây dẫn. một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây. Đối với hai dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì = 6. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ thể hiện Stt CKTKN trong cụ thể của TL TN TN chương trình (Số T CKTKN (Số ý) ( (Số câu) câu) 1 Kĩ năng: [Vận dụng]. Xác định Tiến hành được thí nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu được bằng làm dây dẫn theo các bước: thí nghiệm - Đo điện trở của ba dây dẫn được làm bằng ba vật liệu hoàn toàn mối quan khác nhau (đồng, sắt, nhôm), có cùng chiều dài và có cùng tiết diện. hệ giữa - So sánh giá trị của điện trở của ba dây dẫn khác nhau. điện trở của - Rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn với dây dẫn. vật liệu làm
  16. dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. 2 Kiến thức: [Nhận biết]. Nêu được Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là đại lượng vật lí đặc các vật liệu trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn, có trị khác nhau số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật thì có điện liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2. trở suất Điện trở suất được ký hiệu là , Đơn vị của điện trở suất là ôm mét, khác nhau. kí hiệu là Ω.m Các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau, ví dụ điện trở suất của sắt là 12.10-8 Ω.m, của đồng là 1,7.10-8 Ω.m,... 3 Kiến thức: [Nhận biết] Nêu được Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ 1 C10 mối quan nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào điện trở suất của hệ giữa vật liệu làm dây dẫn. điện trở của Công thức điện trở : dây dẫn với R , trong đó, 1 C11 độ dài, tiết R là điện trở, có đơn vị là ; diện và vật l là chiều dài dây, có đơn vị là m ; liệu làm S là tiết diện dây, có đơn vị là m2 ; dây dẫn. là điện trở suất của chất làm dây dẫn, có đơn vị là.m. 4 Kĩ năng: [Vận dụng] 1 C13 Vận dụng Sử dụng thành thạo công thức R để giải được các bài tập đơn giản. được công Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế có liên quan tới thức R và điện trở của dây dẫn. giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
  17. 7. BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ thể hiện CKTKN trong Stt cụ thể của TL chương trình TN TN CKTKN (Số (Số câu) (Số câu) ý) 1 Kiến thức: Nhận biết được các [Nhận biết] loại biến trở. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay,... Kí hiệu biến trở. 2 Kĩ năng: Giải thích được [Thông hiểu] nguyên tắc hoạt động của biến Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy dựa trên mối trở con chạy. quan hệ giữa điện trở của dây với chiều dài của dây. - Bộ phận chính của biến trở con chạy là gồm một con chạy C và cuộn dây bằng hợp kim có điện trở suất lớn (nikêlin hay nicrom), được quấn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ. - Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C. Khi dịch chuyển con chạy C làm thay đổi số vòng dây và do đó thay đổi điện trở của biến trở có dòng điện chạy qua. Do đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi. 3 Kĩ năng: Sử dụng được biến trở [Vận dụng] con chạy để điều chỉnh cường Vẽ được sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn, một biến trở, độ dòng điện trong mạch. nguồn điện, khóa K. Lắp được mạch điện theo sơ đồ đã vẽ Tiến hành di chuyển con chạy của biến trở, nhận xét về sự thay đổi độ sáng của bóng đèn - sự thay đổi cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
  18. 4 Kĩ năng: Vận dụng được định [Vận dụng]. luật Ôm và công thức R để giải Vẽ được sơ đồ mạch điện theo yêu cầu của đầu bài. bài toán về mạch điện sử dụng Áp dụng được công thức R để tính trị số điện trở của biến với hiệu điện thế không đổi, trở. trong đó có mắc biến trở. Tính được cường độ dòng điện, hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở và điện trở tương đương của mạch điện có mắc biến trở. 8. CÔNG SUẤT ĐIỆN Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ thể hiện T CKTKN trong L Stt cụ thể của chương trình ( CKTKN TL TN S TN (Số (Số ố (Số câu) ý) câu) ý ) 1 Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của [Nhận biết] số vôn, số oát ghi trên dụng cụ Số vôn ghi trên các dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định điện. mức đặt vào dụng cụ này, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó có thể bị hỏng. 1 C15 Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó C đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ của 1 nó bằng công suất định mức. 7 Biết được công thức công suất điện 1 a 2 Kiến thức: Viết được công thức [Thông hiểu] tính công suất điện. Công thức tính công suất điện: = U.I, trong đó, là công suất của đoạn mạch, I là cường độ dòng điện trong mạch, U là hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch. Đơn vị công suất là oát (W) 1 W = 1 VA
  19. 1 kW = 1 000 W 1 MW = 1 000 000 W 3 Kĩ năng: Vận dụng được công [Vận dụng] 1 1 thức = U.I đối với đoạn mạch Sử dụng thành thạo công thức = U.I để giải các bài tập đơn 7 tiêu thụ điện năng. giản về đoạn mạch tiêu thụ điện năng. b 9. ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN Số câu hỏi Câu hỏi T L Mức độ thể hiện ( Stt CKTKN trong cụ thể của TL TN TN chương trình (Số (Số S CKTKN ố (Số câu) ý) câu) ý ) 1 Kiến thức: Nêu được một số dấu [Nhận biết] hiệu chứng tỏ dòng điện mang Một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng: năng lượng. - Cho dòng điện chạy qua máy khoan, máy bơm nước, quạt điện thì chúng hoạt động, tức là dòng điện đã thực hiện công lên các thiết đó. - Cho dòng điện chạy qua bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, thì chúng nóng lên, tức là dòng điện đã cung cấp nhiệt lượng cho các thiết bị đó. Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng. 2 Kiến thức: Chỉ ra được sự [Thông hiểu]. chuyển hoá các dạng năng lượng Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là khác. điện, nam châm điện, động cơ Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện hoạt động. điện, bóng đèn sợi đốt,…thì điện năng làm cho các thiết bị
  20. này nóng lên. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng. Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, nam châm điện,...thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng. Điện năng chuyển hoá thành quang năng khi cho dòng điện chạy qua bóng đèn điện huỳnh quang, đèn LED. 3 Kiến thức: Viết được công thức [Nhận biết] tính điện năng tiêu thụ của một Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo đoạn mạch. lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác C Công thức tính công của dòng điện: A = .t = U.I.t 1 9 Đơn vị công của dòng điện là jun (J) 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s 1kJ = 1 000J 1kWh = 1000Wh = 1000W.3600 s = 3,6.106 Ws = 3,6.106 J 4 Kĩ năng: Vận dụng được công [Vận dụng] thức A = .t = U.I.t đối với đoạn Sử dụng thành thạo công thức điện năng tiêu thụ của một 1 C7. mạch tiêu thụ điện năng. mạch điện A = .t = U.I.t hoặc A = I 2.R.t = để giải các bài tập đơn giản có liên quan.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2