intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

  1. PHÒNG GDĐT HUYỆN ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN VẬT LÝ – KHỐI LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 18 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề: 001 I. Trắc nghiệm: (5đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Hai dây dẫn đồng nhất, cùng chiều dài có điện trở R1 và R2. Dây thứ nhất có đường kính tiết diện gấp đôi dây thứ hai, giữa R1 và R2 có mối liên hệ nào sau đây: R2 R2 R1 A. R1 = B. =4 C. R1 = 2R2 D. =4 2 R1 R2 Câu 2: Đèn 220V-100W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Hỏi đèn sáng như thế nào? A. Đèn sáng yếu B. Đèn sáng bình thường C. Đèn sáng mạnh D. Đèn không sáng Câu 3: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở các dây dẫn có những đặc điểm nào ? A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau. B. Các dây dẫn phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau. C. Các dây dẫn phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. Câu 4: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm (Ω) B. Oát (W) C. Ampe (A) D. Vôn (V) Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp? A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó. Câu 6: Công của dòng điện không tính theo công thức: A. A = R.I2.t B. A = U/R.t C. A = U.I.t D. A = P.t Câu 7: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho: A. Mức độ cản trở hiệu điện thế của dây. B. Mức độ cản trở dòng điện của dây. C. Mức độ cản trở electron của dây. D. Mức độ cản trở nguyên tử của dây. Câu 8: Trong số các vật liệu đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật liện nào dẫn điện kém nhất? A. Sắt B. Đồng C. Nhôm D. Nicrom Câu 9: Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Tiết diện của dây dẫn. B. Vật liệu làm dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Khối lượng của dây dẫn. Câu 10: Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. B. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. D. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. Câu 11: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1 , R1 và l2 , S2 ,
  2. R2. Biết l1 = 4l2 và S1 = 2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng? A. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 4.2 = 8 lần, vậy R1 = 8R2 B. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 2 lần, vậy R1 = R2/2 C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy R1 = 2R2 D. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 4.2 = 8 lần, vậy R1 = R2/8 Câu 12: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: R1  R2 1 1 1 1 R1 R2 A. Rtđ = R 1 + R 2 B. Rtđ = C. =  D. = R1 .R2 Rtd R1 R2 Rtd R1  R2 Câu 13: Đơn vị nào đưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun B. Niutơn C. kW.h D. Số đếm công tơ Câu 14: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế D. Giảm khi tăng hiệu điện thế Câu 15: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây? A. Có giá trị bằng 0 B. Có giá trị nhỏ C. Có giá trị lớn D. Có giá trị lớn nhất II. Tự luận: (5đ) Câu 16: Phát biểu, viết biểu thức và giải thích các đại lượng và đơn vị đo trong công thức của định luật Ôm?(1đ) Câu 17: Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Cho 2 ví dụ minh họa.(1đ) Câu 18: (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế 2 đầu mạch điện luôn không đổi và bằng 36V. Bóng đèn Đ1 ghi 18V-9W, Bóng đèn Đ2 ghi 18V-4,5W, điện trở R=48  . Giá trị điện trở của các bóng đèn và của điện trở không phụ thuộc nhiệt độ, điện trở của các dây nối không đáng kể. 1. Hãy tính: a. Điện trở của các đèn Đ1, Đ2 và điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Cường độ dòng điện chạy qua R và hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn. c. Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 10 phút. 2. Để 2 bóng sáng bình thường, người ta mắc thêm 1 điện trở R1 song song với điện trở R. Tính giá trị R1. A R Đ1 B Đ2 ------ HẾT ------ BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
  3. PHÒNG GDĐT HUYỆN ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN VẬT LÝ – KHỐI LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 18 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề: 002 I. Trắc nghiệm: (5đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp? A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó. Câu 2: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho: A. Mức độ cản trở hiệu điện thế của dây. B. Mức độ cản trở dòng điện của dây. C. Mức độ cản trở electron của dây. D. Mức độ cản trở nguyên tử của dây. Câu 3: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở các dây dẫn có những đặc điểm nào ? A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau. B. Các dây dẫn phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau. C. Các dây dẫn phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. Câu 4: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm (Ω) B. Oát (W) C. Ampe (A) D. Vôn (V) Câu 5: Hai dây dẫn đồng nhất, cùng chiều dài có điện trở R1 và R2. Dây thứ nhất có đường kính tiết diện gấp đôi dây thứ hai, giữa R1 và R2 có mối liên hệ nào sau đây: R2 R2 R1 A. R1 = B. =4 C. R1 = 2R2 D. =4 2 R1 R2 Câu 6: Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Tiết diện của dây dẫn. B. Vật liệu làm dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Khối lượng của dây dẫn. Câu 7: Đèn 220V-100W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Hỏi đèn sáng như thế nào? A. Đèn sáng yếu B. Đèn sáng bình thường C. Đèn sáng mạnh D. Đèn không sáng Câu 8: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế D. Giảm khi tăng hiệu điện thế Câu 9: Công của dòng điện không tính theo công thức: A. A = R.I2.t B. A = U/R.t C. A = U.I.t D. A = P.t Câu 10: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây? A. Có giá trị bằng 0 B. Có giá trị nhỏ C. Có giá trị lớn D. Có giá trị lớn nhất Câu 11: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1 , R1 và l2 , S2 , R2. Biết l1 = 4l2 và S1 = 2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai
  4. dây dẫn này là đúng? A. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 4.2 = 8 lần, vậy R1 = 8R2 B. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 2 lần, vậy R1 = R2/2 C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy R1 = 2R2 D. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 4.2 = 8 lần, vậy R1 = R2/8 Câu 12: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: R1  R2 1 1 1 1 R1 R2 A. Rtđ = R 1 + R 2 B. Rtđ = C. =  D. = R1 .R2 Rtd R1 R2 Rtd R1  R2 Câu 13: Đơn vị nào đưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun B. Niutơn C. kW.h D. Số đếm công tơ Câu 14: Trong số các vật liệu đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật liện nào dẫn điện kém nhất? A. Sắt B. Đồng C. Nhôm D. Nicrom Câu 15: Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. B. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. D. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. II. Tự luận: (5đ) Câu 16: (1đ)Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Cho 2 ví dụ minh họa. Câu 17: (1đ)Phát biểu, viết biểu thức và giải thích các đại lượng và đơn vị đo trong công thức của định luật JUN-LEN-XƠ ? Câu 18: (3đ)Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế 2 đầu mạch điện luôn không đổi và bằng 36V. Bóng đèn Đ1 ghi 18V-9W, Bóng đèn Đ2 ghi 18V-4,5W, điện trở R=48  . Giá trị điện trở của các bóng đèn và của điện trở không phụ thuộc nhiệt độ, điện trở của các dây nối không đáng kể. 1. Hãy tính: a. Điện trở của các đèn Đ1, Đ2 và điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Cường độ dòng điện chạy qua R và hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn. c. Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 10 phút. 2. Để 2 bóng sáng bình thường, người ta mắc thêm 1 điện trở R1 song song với điện trở R. Tính giá trị R1. A R Đ1 B ------ HẾT ------ Đ2 BÀI LÀM: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………..............................................................................................................................................
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 001 1.Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ.Án B B A A C B B D D A C C B C D 2. Tự luận Câu Nội dung điểm Câu . Phát biểu định luật Ôm? (0,5đ) 16 Gợi ý làm bài: 1 đ - Phát biểu đúng định luật Ôm - Viết biểu thức và giải thích các đại lượng (0,5đ) Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Cho 2 ví dụ minh họa. (0,5đ) Câu Gợi ý làm bài: 17 - Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt 1đ lượng. - Ví dụ: + Trong máy khoan, máy bơm nước, dòng điện có khả năng thực hiện công (0,25đ) + Trong bếp điện, bàn là dòng điện có khả năng cung cấp nhiệt lượng. (0,25đ) Gợi ý làm bài: 1.a. Tính đúng - R1 = 36  . (0,25đ) - R2 = 72  . (0,25đ) Câu - Rtđ = 72  (0,5đ) 18 (0,25đ) b. Tính đúng - I AB = 0,5 A 3đ (0,25đ) - U2đ = 12V c. Tính đúng - Q = 10800 J ( 0,5đ) 2. Tính đúng - R1 = 48  . (1,0đ)
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 002 1.Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ.Án C B A A B D B C B D C C B D A 2. Tự luận Câu Nội dung điểm Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Cho 2 ví dụ minh họa. Câu Gợi ý làm bài: 16 - Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt (0.5đ) 1đ lượng. - Ví dụ: + Trong máy khoan, máy bơm nước, dòng điện có khả năng thực hiện công (0.25đ) + Trong bếp điện, bàn là dòng điện có khả năng cung cấp nhiệt lượng . (0.25đ) Câu Phát biểu định luật JUN-LEN-XƠ ? 17 Gợi ý làm bài: - Phát biểu đúng định luật JUN-LEN-XƠ . (0,5đ) 1đ - Viết biểu thức và giải thích các đại lượng . (0,5đ) Gợi ý làm bài: 1.a. Tính đúng - R1 = 36  . (0,25đ) - R2 = 72  . (0,25đ) Câu - Rtđ = 72  . (0,5đ) 18 (0,25đ) b. Tính đúng - I AB = 0,5 A . 3đ (0,25đ) - U2đ = 12V. (0,5đ) c. Tính đúng - Q = 10800 J . (0,1đ) 2. Tính đúng - R1 = 48  .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2