Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Kon Tum
lượt xem 0
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Kon Tum’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Kon Tum
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: LÝ - CÔNG NGHỆ Môn: Vật lý Khối: 10 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề: 365 Ngày kiểm tra: 31/10/2023 Họ và tên: ...................................................... Lớp:....................... SBD:........................ I PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Em hãy chọn câu sai? A. Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau. B. Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được là bằng nhau. C. Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được là bằng nhau. D. Độ dịch chuyển là một đại lượng vecto, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. Câu 2: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị mô tả sự phụ thuộc của độ dịch chuyển vào thời gian có dạng A. đường cong. B. đường tròn. C. đường thẳng. D. đường elip. Câu 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động như thế nào? A. Chuyển động có quỹ đạo thẳng và độ lớn vận tốc không đổi theo thời gian. B. Chuyển động thẳng mà có quãng đường thay đổi theo thời gian. C. Chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm theo thời gian. D. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng. Câu 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. B. chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. chuyển động tròn. Câu 5: Khi vật chuyển động có độ dịch chuyển trong khoảng thời gian t. Vận tốc của vật được tính bằng A. B. C. D. Câu 6: Chọn câu đúng khi nói về phương pháp lí thuyết: A. Phương pháp lí thuyết dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. B. Hai phương pháp thực nghiệm và lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định. C. Phương pháp lí thuyết sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả mới. D. Kết quả được phát hiện từ phương pháp thực nghiệm cần được kiểm chứng bằng lí thuyết Câu 7: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như hình. Hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại các vị trí A. A. 2m/s. B. 1m/s. C. 4m/s. D. 3m/s. Câu 8: Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của chuyển động. Chuyển động thẳng nhanh dần, điều kiện nào dưới đây là đúng? A. a.v < 0. B. a > 0; v > 0 C. a < 0; v > 0 D. a > 0; v < 0 Câu 9: Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là A. 200 s. B. 300 s. C. 360 s. D. 100 s. Trang 1/3 - Mã Đề 365
- Câu 10: Khi phát hiện người bị điện giật, ta phải làm gì đầu tiên? A. Ngắt nguồn điện. B. Đưa người bị điện giật ra khỏi khu vực có điện. C. Gọi người đến sơ cứu. D. Gọi cấp cứu. Câu 11: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động? A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động. B. Không thể có độ lớn bằng 0. C. Có hướng xác định. D. Có đơn vị là km/h. Câu 12: Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc ? A. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 7 m/s. B. Lúc vận tốc bằng 5 m/s thì 1 s sau vận tốc của vật bằng 7 m/s. C. Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 8 m/s. D. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 4 m/s. Câu 13: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn khi làm việc với phóng xạ: A. Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ B. Mang áo phòng hộ và không cần đeo mặt nạ C. Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ D. Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể Câu 14: Trong chuyển động thẳng đều thì gia tốc: A. a < 0 B. a > 0 C. ngược dấu v0. D. a = 0 Câu 15: Một học sinh bơi trong bể bơi thiếu niên dài 30 m. Học sinh bắt đầu xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì quay lại bơi tiếp về đầu rồi nghỉ. Quãng đường mà học sinh bơi được là A. 30 m. B. 0 m. C. - 60 m. D. 60 m. Câu 16: Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng trên:Dựa vào bảng này để: Độ dịch chuyển (m) 1 3 5 7 7 7 Thời gian (s) 0 1 2 3 4 5 Từ giây thứ 3 đến 5 là xe chuyển động như thế nào? A. Không chuyển động B. Chuyển động nhanh dần C. Chuyển động chậm dần D. Chuyển động đều Câu 17: Đơn vị của gia tốc là gì? A. m/s. B. km/h. C. N. D. m/s2. Câu 18: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật. A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng. B. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng không âm. C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ. D. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng. Câu 19: Một chất điểm chuyển động biến đổi với phương trình vận tốc m/s .Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động của chất điểm? A. Chất điểm chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với gia tốc 3m/s B. Chất điểm chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với gia tốc 2m/s C. Chất điểm chuyển động chậm dần đều theo chiều dương với gia tốc 3m/s D. Chất điểm chuyển động chậm dần đều theo chiều dương với gia tốc 2m/s Câu 20: Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian Trang 2/3 - Mã Đề 365
- A. từ đến B. từ 0 đến C. từ 0 đến và từ đến D. từ 0 đến Câu 21: Sai số hệ thống A. là sai số do cấu tạo dụng cụ gây ra. B. là do chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. C. không thể tránh khỏi khi đo. D. là sai số do điểm 0 ban đầu của dụng cụ đo bị lệch. Câu 22: Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 3 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 16 km về phía bắc. Tính quãng đường đi được trong cả chuyến đi. A. 13 km B. 16 km C. 3 km D. 19 km Câu 23: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Vận tốc của xe sau 10 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là A. 2 m/s. B. 4m/s. C. 40 m/s. D. 20m/s. Câu 24: Để đo tốc độ trung bình của một vật chuyển động, ta cần dùng những dụng cụ nào? A. Tốc kế và thước đo chiều dài. B. Lực kế và thước đo chiều dài. C. Thước đo chiều dài và đồng hồ đo thời gian. D. Tốc kế và thước đo chiều dài. Câu 25: Công thức tính độ lớn của độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng chậm dần đều là: A. B. C. D. (a và v0 trái dấu). (a và v0 cùng dấu). (a và v0 trái dấu). (a và v0 cùng dấu). Câu 26: Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều? A. B. C. D. Câu 27: Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức A. B. C. D. Câu 28: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm A. Vật chất và năng lượng B. Các chuyển động cơ học và năng lượng C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng. D. Các hiện tượng tự nhiên II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Một vận động viên chạy cự li 600m mất 1 phút. Hỏi vận động viên đó có tốc độ trung bình là bao nhiêu? Câu 2 (1 điểm) : a) Nêu định nghĩa gia tốc. b) Dấu hiệu nhận biết chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều? Câu 3 (1 điểm) : Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì bắt đầu tăng tốc. Biết rằng sau 10s kể từ khi tăng tốc, xe đạt vận tốc là 15m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu? ---------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã Đề 365
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn