Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang
lượt xem 0
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang
- SỞ GD&ĐT HẬU GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN VẬT LÍ – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (15 câu – 6,0 điểm) – Học sinh trả lời từ câu 1 đến .câu 15. Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn 01 phương án Câu 1. Một vật chuyển động thẳng theo một chiều lần lượt qua các điểm A, B, C. Chọn gốc tọa độ ở A, chiều dương là chiều chuyển động thì độ dịch chuyển khi vật đi từ B đến C bằng A. AC - AB. B. BC - AB. C. AB - AC. D. BC + AB. Câu 2. Khi đo thời gian của một vật bằng đồng hồ bấm giây, phản xạ của người đo sẽ gây ra sai số A. ngẫu nhiên. B. gián tiếp. C. trực tiếp. D. hệ thống. Câu 3. Xét vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian là A. diện tích hình thang OABD. B. diện tích hình chữ nhật OACD. C. độ dài đoạn AB. D. diện tích hình tam giác ABC. A Câu 4. Hai xe chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng. Xe A chạy với vận tốc v , xe B chạy với vận B tốc v . Tốc độ của xe A đối với xe B là A. . B. |vA + vB|. C. |vA - vB|. D. . Câu 5. Gia tốc tức thời tại một thời điểm có giá trị bằng độ dốc của tiếp tuyến của đồ thị A. gia tốc - thời gian. B. độ dịch chuyển - thời gian. C. vận tốc - thời gian. D. tọa độ - thời gian. ?Câu 6. Trong trường hợp nào sau đây độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được A. Vật chuyển động trên đường thẳng và có đổi chiều chuyển động. B. Vật chuyển động trên đường thẳng và không đổi chiều chuyển động. C. Vật chuyển động trên đường tròn. D. Vật chuyển động trên đường gấp khúc. Câu 7. Một vật chuyển động thẳng đang có vận tốc thì tăng tốc, sau thời gian thì vận tốc của vật là . Gia tốc trung bình của vật trong thời gian là A. . B. . C. . D. . Câu 8. Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là A. 60 km/h. B. 40 km/h. C. 20 km/h. D. 30 km/h. Câu 9. Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (v - t) như hình vẽ. Độ dịch chuyển của vật từ 0 s đến 10 s là 1/3 - Mã đề 142
- .D. 250 cm C. 200 cm. B. 300 cm. A. 350 cm. Câu 10. Một vật chuyển động thẳng với gia tốc a, vận tốc v và độ dịch chuyển d. Vật chuyển động chậm dần đều khi .D. a.d > 0 C. a.v > 0. B. a.v < 0. A. a.d = 0. Câu 11. Thứ nguyên của nhiệt độ là A. C. B. T. C. K. D. M. Câu 12. Nếu gọigọi là vận tốc tương đối, là vận tốc tuyệt đối, là vận tốc kéo theo thì biểu thức của vận tốc tổng hợp là A. . B. . C. . D. . Câu 13. Một người đi xe máy chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong hai khoảng thời gian 5 s liên tiếp, người này di chuyển được những quãng đường lần lượt là 25 m và 75 m. Gia tốc của người này là 2 2 2 2 .D. 1,0 m/s C. 0,5 m/s . B. 1,5 m/s . A. 2,0 m/s . Câu 14. Đường kính của một bánh xe bằng (500,0 ± 0,5) mm. Sai số tương đối của phép đo đường kính bánh xe là A. 1,0 %. B. 2,5 %. C. 0,1 %. D. 5,0 %. Câu 15. Một người đi xe đạp trên đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 10 km/h và đoạn đường sau với tốc độ trung bình 15 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là A. 13 km/h. B. 11,25 km/h. C. 12,5 km/h. D. 13,3 km/h. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng – sai (4 câu – 4,0 điểm) – Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi .ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1. Trong một giải đua xe đạp, đài truyền hình phải cử các mô tô chạy theo các vận động viên để ghi hình chặng đua. Khi mô tô đang quay hình vận động viên cuối cùng, vận động viên dẫn đầu đang cách xe mô tô một đoạn 5 km. Xe mô tô tiếp tục chạy để quay hình các vận động viên khác và bắt kịp vận động viên .dẫn đầu sau 10 phút. Biết tốc độ của xe mô tô là 75 km/h (Các chuyển động trong bài toán được xem như là chuyển động thẳng đều ) a) Gọi vận tốc của mô tô và vận động viên dẫn đầu đối với mặt đường lần lượt là và , vận tốc của xe mô tô đối với vận động viên dẫn đầu là thì . b) Tốc độ của mô tô đối với vận động viên dẫn đầu là 30 km/h. c) Trong 10 phút xe mô tô đuổi theo vận động viên dẫn đầu thì vận động viên đã di chuyển được quãng đường 4,5 km. d) Tốc độ của vận động viên dẫn đầu là 45 km/h. .Câu 2. Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d - t) như hình vẽ a) Vận tốc của vật tại A là 2 m/s. b) Tốc độ của vật tại B lớn hơn tốc độ của vật tại C. 2/3 - Mã đề 142
- c) Vận tốc của vật tại B là 4 m/s. d) Quãng đường vật đi từ t = 0 s đến t = 3 s là 5 m. 2 .(Câu 3. Phương trình tọa độ của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: x = t - 2t + 4 (m; s a) Vận tốc ban đầu của vật là v0 = 4 m/s. b) Gia tốc của vật là a = 2 m/s2. c) Chuyển động của vật là thẳng nhanh dần đều. d) Lúc vật có vận tốc v = -1 m/s thì tọa độ x = 3,25 m. Câu 4. Một ô tô đang chạy với tốc độ 36 km/h trên đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy thẳng chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 50 m thì tốc độ của ô tô chỉ còn 6 m/s. Chọn chiều dương là chiều .chuyển động của ô tô a) Thời gian kể từ lúc ô tô hãm phanh đến khi dừng hẳn là 156 s. b) Gia tốc của ô tô là - 0,64 m/s2. c) Quãng đường ô tô đi được trong 1 giây cuối trước khi dừng hẳn là 0,32 m. d) Thời gian ô tô chạy thêm được 50 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh là 5 s. ------ HẾT ------ 3/3 - Mã đề 142
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn