Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum" sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KUN TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ NĂM HỌC: 2024 - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÍ - LỚP 12 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 122 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Công thức mô tả đúng nguyên lí I của nhiệt động lực học là? A. B. C. D. Câu 2: Dùng bảng số liệu ví dụ về kết quả thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá để trả lời câu hỏi . Biết khối lượng nước đá m = 0,25kg Thời gian t (s) 0 120 240 360 480 600 720 840 960 Nhiệt độ t (oC) 0 0 0 0 0 0 0,3 0,8 1,5 Công suất P (W) 14,25 14,23 14,19 14,25 14,23 14,24 14,22 14,32 14,26 Kết quả nhiệt nóng chảy riêng của nước đá theo công thức: bằng bao nhiêu? A. 34156 J/kg B. 27340,8 J/kg C. 6835,2 J/kg D. 54681,6J/kg Câu 3: Nhiệt hoá hơi riêng là A. nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi B. nhiệt lượng cần để làm cho một kilogam chất lỏng đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. C. nhiệt lượng cần để làm cho một kilogam chất đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. D. nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất khí hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi Câu 4: Khối đồng có khối lượng 2 kg nhận nhiệt lượng 7600 J thì tăng thêm 10°C. Nhiệt dung riêng của đồng hồ là: A. 130 J/kg.K B. 2500 J/kg.K C. 380 J/kg.K D. 4200 J/kg.K Câu 5: Đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng A. J.kg B. J C. kg/J D. J/kg Câu 6: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t 0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào? A. Q = m(t – t0) B. Q = mc(t0 – t) C. Q = mc(t – t0) D. Q = mc Câu 7: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng. THÍ NGHIỆM ĐO NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA NƯỚC 1. - Tắt nguồn điện. 2. - Khuấy liên tục để nước nóng đều. Cứ sau mỗi khoảng thời gian 1 phút đọc công suất dòng điện từ oát kế, nhiệt độ từ nhiệt kế rồi điền kết quả vào vở Mã đề thi 122 - Trang 1/ 4
- - Nối oát kế với nhiệt lượng kế 3. và nguồn điện. - Cắm đầu đo của nhiệt kế vào 4. nhiệt kế vào nhiệt lượng kế vào nhiệt lượng kế 5. - Bật nguồn điện Đổ một lượng nước vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn 6. bộ điện trở nhiệt chìm trong nước, xác định khối lượng nước này. A. 6-4-3-5-2-1 B. 6-5-4-3-2-1 C. 1-2-4-5-6-3. D. 2-3-4-5-6-1 Câu 8: Hơ nóng một khối khí trong ống nghiệm có nút đậy kín (hình a) và kết quả (hình b). Hiện tượng nút bị bật ra khỏi ống là do A. Nội năng của chất khí không thay đổi. B. Nội năng của chất khí giảm xuống. C. Nội năng của chất khí tăng lên. D. Nội năng của chất khí bị mất đi. Câu 9: Cho nhiệt độ của 4 vật lần lượt là . Sắp xếp nhiệt độ tăng dần của các vật A. B. C. D. Câu 10: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Kon Tum như sau: Kon Tum : Nhiệt độ từ 19°C đến 28°C. Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong thang nhiệt Kelvin? A. Nhiệt độ từ 273 K đến 292 K. B. Nhiệt độ từ 292 K đến 301 K. C. Nhiệt độ từ 19 K đến 28 K. D. Nhiệt độ từ 273 K đến 301 K. Câu 11: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là ……………… cần cung cấp để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống A. Nhiệt dung B. Nhiệt độ C. Nhiệt dung riêng D. Nhiệt lượng Câu 12: Trong các tính chất sau, tính chất nào là của các phân tử chất rắn? A. Không có hình dạng cố định B. Chuyển động hỗn loạn không ngừng C. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. D. Có lực tương tác phân tử lớn Câu 13: Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng? A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra. B. Các phân tử khí không dao động quanh vị trí cân bằng. C. Các phân tử chuyển động không ngừng. D. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Câu 14: Dùng nhiệt kế vẽ ở hình bên, không thể đo được nhiệt độ của: A. nước đang sôi B. nước uống C. nước sông đang chảy Mã đề thi 122 - Trang 2/ 4
- D. nước đá đang tan Câu 15: Khi nói về nội năng phát biểu nào sau đây sai. A. Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. C. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm. D. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật. Câu 16: Khi trời lạnh, ô tô có bật điều hòa và đóng kín cửa, hành khách ngồi trên ô tô thấy hiện tượng gì? A. Không có hiện tượng gì B. Nước bốc hơi trên xe. C. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía trong kính xe. D. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía ngoài kính xe. Câu 17: Dụng cụ được sử dụng trong thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước. Chọn câu đúng. A. Biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước nóng. B. Biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, bật lửa, cân điện tử, các dây nối, nước đá. C. Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước nóng. D. Biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước đá. Câu 18: Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 200g nước đá ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105J/kg A. Q = 6,68k J B. Q = 6,68 J C. Q = 668kJ D. Q = 66,8kJ PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Dùng bếp điện để đun một ấm nhôm khối lượng đựng 1,5 lít nước ở nhiệt độ Sau 35 phút đã có 20% lượng nước trong ấm hoá hơi ở nhiệt độ sôi Biết có 100% nhiệt lượng mà bếp toả ra được dùng vào việc đun ấm nước. Nhiệt dung riêng của nhôm là của nước là nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi là Khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít. a) Nhiệt lượng cần thiết để đun nước từ đến là 504000 J. b) Lượng nước đã hoá hơi là 0,03 kg. c) Nhiệt lượng mà bếp điện cung cấp để đun nước là 1224240 J. d) Nhiệt lượng trung bình mà bếp điện cung cấp cho ấm nước trong mỗi giây là 675,22 J. Câu 2: Hằng ngày, Mặt Trời truyền về Trái Đất dưới hình thức bức xạ nhiệt một lượng năng lượng khổng lồ, lớn gấp khoảng 20 000 lần tổng năng lượng mà con người sử dụng. Trái Đất hấp thụ một phần năng lượng này, đồng thời phản xạ lại một phần dưới hình thức bức xạ nhiệt của Trái Đất. Bầu khí quyển bao quanh Trái Đất có tác dụng giống như một nhà lợp kính, Mã đề thi 122 - Trang 3/ 4
- giữ lại bức xạ nhiệt của Trái Đất làm cho bề mặt của Trái Đất và không khí bao quanh Trái Đất nóng lên. Do sự tương tự đó mà hiệu ứng này của bầu khí quyền được gọi là hiệu ứng nhà kính khí quyển, gọi tắt là hiệu ứng nhà kính. Trong khí quyển thì khí carbon dioxide (CO2) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gây ra hiệu ứng nhà kính. Hiệu ứng nhà kính vừa có thể có ích vừa có thể có hại. Hiện nay người ta đang cố gắng làm giảm hiệu ứng nhà kính để ngăn không cho nhiệt độ trên Trái Đất tăng lên quá nhanh đe doạ cuộc sống của con người và các sinh vật khác trên hành tinh này. a) Hiệu ứng nhà kính giúp điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, giúp giảm hạn hán và lũ lụt, giảm băng tan trên địa cực và nước biển dâng cao. b) Hiệu ứng nhà kính tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của các sinh vật trên Trái Đất. c) Tăng sử dụng động cơ đốt trong có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính. d) Hưởng ứng giờ Trái Đất, hạn chế dùng điện hiện nay là một biện pháp có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính Câu 3: Khi nói về đặc điểm của các chất rắn, chất lỏng, chất khí. a) Các phân tử trong thể khí tự do di chuyển và không bị ràng buộc bởi lực tương tác giữa chúng. b) Các phân tử thể lỏng có khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn trong thể rắn. c) Vật ở thể lỏng không có thể tích riêng, nhưng có hình dạng riêng d) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén. Câu 4: Một lượng khí nhận nhiệt lượng do được đun nóng đồng thời nhận công do bị nén. a) Nội năng của khí bị thay đổi bằng cách truyền nhiệt. b) Theo quy ước: và c) Nội năng của lượng khí tăng một lượng là là d) Nếu chỉ cung cấp nhiệt lượng cho lượng khí trên thì lượng khí này giãn ra và thực hiện công lên môi trường xung quanh thì nội năng của lượng khí giảm một lượng là PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Để xử lí nấm mốc của thóc giống trước khi ngâm, người nông dân dùng nước ấm “nước 3 sôi 2 lạnh” được tạo ra bằng cách trộn 3 phần nước sôi với 2 phần nước lạnh (nước ở nhiệt độ thường). Hỏi nhiệt độ của nước đó bằng bao nhiêu? Coi rằng nước lạnh có nhiệt độ là và nhiệt tỏa ra xung quanh là không đáng kể. Nhiệt độ của nước ấm nói trên là bao nhiêu Câu 2: Amos Dolbear một nhà Vật lý người Mĩ ông đã tìm ra mối liên hệ giữa tiếng kêu của con Dế và nhiệt độ ngoài trời, tới năm 2007, tiến sĩ Peggy LeMone của NASA đã tiến hành chương trình "The GLOBE" nhằm nghiên cứu lý thuyết trên để có thể đưa ra một công thức khoa học cụ thể, và công thức mà bà tìm được , trong đó là số tiếng dế kêu trong thời gian Nếu trong đêm bạn ngồi nghe tiếng dế gáy bạn đếm được 186 lần trong thời gian 2 phút thì nhiệt độ ngoài trời sẽ khoảng bao nhiêu độ C? Làm tròn đến chữ số thứ 1 sau dấu phẩy. Câu 3: Người ta cung cấp nhiệt lượng cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm và nội năng của chất khí tăng 0,5 J. Biết lực ma sát giữa pit- tông và xilanh là 20 N. Nhiệt lượng đã cung cấp cho chất khí là bao nhiêu Jun? -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 122 - Trang 4/ 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 28 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 29 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
6 p | 12 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 26 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn