Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu
- SỞ GDĐT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU KIỂM TRA GIỮA KỲ - HKI TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 12 NĂM HỌC : 2024 - 2025 Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề 324 PHẦN I. (4,5 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một lượng khí được truyền nhiệt năng để nóng lên đồng thời bị nén bởi một công có độ lớn . Độ biến thiên nội năng của lượng khí đó bằng A. B. 80kJ. C. . D. Câu 2. Nhiệt độ 54°C tương đương với bao nhiêu K trong thang Kelvin? A. 300 K B. 246 K C. 327 K D. 273 K Câu 3. Nội năng của một vật có thể thay đổi bằng cách nào dưới đây? A. Nội năng của vật có thể thay đổi khi thực hiện công hoặc truyền nhiệt cho vật. B. Chỉ có thể thay đổi nội năng bằng cách thực hiện công lên vật. C. Nội năng của vật không thể thay đổi nếu không có sự thay đổi nhiệt độ. D. Chỉ có thể thay đổi nội năng bằng cách truyền nhiệt cho vật. Câu 4. Tính chất nào sau đây đặc trưng cho chất lỏng? A. Chất lỏng có hình dạng thay đổi theo bình chứa và có thể tích xác định. B. Chất lỏng có thể nén được và không có hình dạng nhất định. C. Chất lỏng có hình dạng và thể tích xác định. D. Chất lỏng luôn giãn nở khi chuyển động. Câu 5. Theo định luật I của nhiệt động lực học, độ biến thiên nội năng của hệ bằng A. công mà khí thực hiện được trong quá trình dãn nở. B. tích công và nhiệt lượng mà hệ nhận được. C. nhiệt lượng mà hệ nhận được. D. tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt hóa hơi riêng của một chất? A. Được kí hiệu là L. B. Mỗi chất lỏng khác nhau có nhiệt hoá hơi riêng khác nhau. C. Nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào khối lượng của chất lỏng. D. Được đo bằng đơn vị J/kg. Câu 7. Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn: A. không chuyển động. B. chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể. C. chuyển động quanh một vị trí cân bằng xác định. D. đứng sát nhau. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nhiệt độ? A. Nhiệt năng tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. B. Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng. C. Nhiệt độ là đại lượng cho biết mức độ nóng, lạnh của một vật.Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao. D. Khi hai vật có nhiệt độ bằng nhau tiếp xúc nhau thì chúng vẫn tự truyền nhiệt cho nhau. Câu 9. Nhiệt nóng chảy riêng của sắt là 2,77.105 J/kg. Phát biểu nào sau đây đúng? A. 1 kg sắt tỏa ra nhiệt lượng 2,77.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn. B. 1 kg sắt cần thu nhiệt lượng 2,77.105 J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Mã đề 324 Trang 1/4
- C. Khối sắt sẽ tỏa ra nhiệt lượng 2,77.105 J khi nóng chảy hoàn toàn. D. Khối sắt cần thu nhiệt lượng 2,77.105 J để hóa lỏng. Câu 10. Hiện tượng quần áo khô sau khi phơi dưới ánh nắng mặt trời là hiện tượng nào sau đây? A. Sự nóng chảy của nước. B. Sự đông đặc của nước. C. Sự ngưng tụ của nước. D. Sự bay hơi của nước. Câu 11. Người ta cung cấp một nhiệt lượng 10350 J cho một vật rắn đồng chất khối lượng m làm nhiệt độ của vật tăng thêm 250C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt dung riêng của chất làm vật là 460 J/kg.K. Khối lượng m của vật bằng A. 300g. B. 900 g. C. 450g. D. 600g. Câu 12. Hai nhiệt độ dùng làm mốc của thang nhiệt độ Celsius là A. Nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của thiếc. B. Nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn. C. Nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của rượu etylic. D. Nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của thủy ngân. Câu 13. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có thể nén được dễ dàng. B. Không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa. C. Các phân tử khí chuyển động hoàn toàn hỗn độn. D. Lực tương tác giữa các phân tử khí lớn hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn. Câu 14. Một khối bạc có khối lượng 5 kg ở 25°C. Cần nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng chảy hoàn toàn khối bạc này? Biết bạc nóng chảy ở 961°C, nhiệt nóng chảy riêng là 1,05×105 J/kg, nhiệt dung riêng là 234 J/kg.K. A. 1296 kJ B. 1620,12 kJ C. 1620,12J D. 1296 J Câu 15. Trong quá trình khí nhận nhiệt và thực hiện công, dấu của Q và A là: A. Q > 0 , A < 0. B. Q < 0 , A < 0. C. Q > 0 , A > 0. D. Q < 0 , A > 0. Câu 16. Đồ thị sau biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Nhận định nào đúng? A. Nước bắt đầu sôi ở phút thứ 5. B. Đến phút thứ 35 toàn bộ nước đã hoá hơi. C. Nước chuyển từ lỏng sang hơi từ phút thứ 35 đến 40. D. Trong 35 phút đầu, nước chỉ nhận nhiệt lượng để tăng nhiệt độ. Câu 17. Nội năng của một vật bằng A. tổng động năng của các phân tử trong vật. B. lượng nhiệt mà hệ hấp thụ từ môi trường xung quanh. C. năng lượng mà hệ có khả năng sinh ra công. D. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 18. Nhiệt dung riêng của một chất là lượng nhiệt cần truyền cho 1kg chất đó để A. làm cho nhiệt độ của chất đó tăng thêm 1 °C. Mã đề 324 Trang 2/4
- B. làm đông đặc chất đó. C. đun sôi chất đó. D. làm tan chảy của chất đó. PHẦN II.(4,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một chất rắn khi được cung cấp nhiệt lượng. Biết nhiệt dung riêng của chất rắn là c = 500J/kg.K. a) Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn này là 8,5×103 J/kg. b) Đoạn AB: Chất rắn nhận nhiệt lượng để nhiệt độ tăng thêm 400∘C. c) Đoạn BC: là giai đoạn chất rắn nhận nhiệt lượng 85.105 J để nóng chảy hoàn toàn ở 400oC. d) Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn là 400oC. 400 100 15 100 Câu 2. Khi nói về sự bay hơi, nhận định nào sau đây đúng, nhận định nào sau đây sai ? a) Sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra ở mặt thoáng của khối chất lỏng b) Khi bay hơi nhiệt độ của chất lỏng giảm đi . c) Mỗi chất lỏng đều bay hơi ở một nhiệt độ xác định. d) Tốc độ bay hơi càng nhanh nếu diện tích mặt thoáng càng bé, tốc độ gió càng lớn nhiệt độ càng cao và độ ẩm không khí càng thấp. Câu 3. Một thanh nhôm có khối lượng 500g ở nhiệt độ 150°C được thả vào một cốc nước có khối lượng 250g ở nhiệt độ 20°C. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là 59,1°C. Nhiệt dung riêng của nhôm là 0,9 J/g°C và của nước là 4,18 J/g°C. (bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường) a) Nhiệt lượng mà nước nhận được gần bằng 20,9 kJ. b) Hệ thống đạt cân bằng nhiệt khi tổng đại số nhiệt lượng mất đi và nhận được bằng 0. c) Nhiệt lượng mà thanh nhôm mất đi không bằng nhiệt lượng mà nước nhận được. d) Nhiệt lượng mà thanh nhôm mất đi gần bằng 41 kJ. Câu 4. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai khi áp dụng quy ước dấu của định luật I của nhiệt động lực học? a) Vật thực hiện công: ; vật truyền nhiệt lượng: b) Vật thực hiện công: A < 0; vật truyền nhiệt lượng: c) Vật nhận công: ; vật nhận nhiệt lượng: d) Vật nhận công: ; vật nhận nhiệt lượng: PHẦN III. (1,5 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của khối chất lỏng theo nhiệt lượng cung cấp có dạng hình bên dưới. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng đó c = 2500J/kg.K. Nhiệt lượng chất lỏng hấp thụ trong quá trình hoá hơi ở nhiệt độ sôi là bao nhiêu kJ? Mã đề 324 Trang 3/4
- Câu 2. Một miếng kim loại có khối lượng 400g được cung cấp nhiệt lượng 12,16 kJ để nung nóng từ nhiệt độ 30oC đến 1100C. Nhiệt dung riêng của miếng kim loại bằng bao nhiêu J/kg.K? Câu 3. Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 250 g chứa 500 g nước ở nhiệt độ 40 °C. Thả vào nhiệt lượng kế một viên nước đá có khối lượng 60 g ở 0 °C. Nhiệt dung riêng của nước và của đồng lần lượt là 4200 J/kg.K và 380 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg. Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt bằng bao nhiêu độ C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 4. Một khí lý tưởng có áp suất ban đầu là 2. N/m2. Khí nhận thêm 200 J nhiệt, làm cho thể tích tăng thêm 0,3 lít mà không thay đổi áp suất. Độ biến thiên nội năng của khí bằng bao nhiêu Jun? Câu 5. Người ta bỏ một cục nước đá lạnh vào trong một bình đựng nước. Khối lượng hỗn hợp nước đá và nước trong bình là . Thực hiện đo nhiệt độ của hỗn hợp. Đồ thị phụ thuộc nhiệt độ vào thời gian được biểu diễn trên hình vẽ. Biết nhiệt dung riêng của nước , nhiệt nóng chảy riêng của nước đá . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và bình chứa nước. Khối lượng nước ban đầu trong bình là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 6. Người ta thực hiện công 150 J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 60 J. Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu Jun? ………….HẾT……………. Mã đề 324 Trang 4/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 15 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn