intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÝ LỚP 9 - NĂM HỌC 2023 - 2024 Nội dung/ Mức độ đánh giá Tổng Chủ TT Đơn vị kiến (4-11) % đề (1) thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm (2) (3) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (12) Sự phụ thuộc của cường độ 3 dòng điện vào (TN1,2,3) 1 hiệu điện thế 10% 1đ giữa hai đầu dây dẫn. (1 tiết) Điện trở của dây dẫn – Định 1 1 luật Ôm (TL1) (TL2) 20% 2 Bài tập vận dụng 1đ 1đ ĐL Ôm. ĐIỆN (2 tiết) HỌC Đoạn mạch nối 1 1/2 3 (10 tiếp. (TN5) (TL3a) 13,3% tiết) (1 tiết) 0,33 đ 1đ Đoạn mạch 1 2 song song. (TN6) 4 (TN7,13) 10% (1 tiết) 0,33 đ 0,67 đ 2 3 1 Sự phụ thuộc (TN8,15) (TN4,10,12) (TL4) 5 của điện trở. (3 26,7% 0,67 đ 1đ 1đ tiết) Biến trở - Điện 1 trở dùng trong 6 (TN11) 3,3% kĩ thuật. 0,33 đ (1 tiết)
  2. Công suất điện. 1 1 (1 tiết) (TN9) (TN14) 7 6,7% 0,33đ 0,33đ Điện năng - 1/2 Công của dòng (TL3b) 8 10% điện. 1đ (1 tiết) Tổng: Số câu 9 1 6 1 1,5 0,5 19 Điểm 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN VẬT LÝ – LỚP 9 NĂM HỌC 2023 – 2024 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chương/Chủ đề Mức độ đánh giá Thông Vận Vận dụng Nhận biết hiểu dụng cao Nhận biết: Bài 1. Sự phụ thuộc của - Nhận biết được về sự phụ thuộc của cường độ dòng cường độ dòng điện vào điện vào hiệu điện thế. 3 1 hiệu điện thế giữa hai - Chỉ ra được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của (TN1,2,3) đầu dây dẫn. (1 tiết) cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nhận biết: Nhận biết được công thức tính U, I, R trong hệ thức định luật Ôm. Bài 2. Điện trở của dây Thông hiểu: 1 1 2 dẫn – Định luật Ôm. (2 - Xác định được cách tính một trong các đại lượng (TL1) (TL2) tiết) trong hệ thức định luật Ôm. - Giải thích được sự phụ thuộc của điện trở vào mối hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Nhận biết: Nhận biết được công thức hiệu điện thế giữa hai đầu Bài 4. Đoạn mạch nối 1 1/2 3 đoạn mạch tiếp. (1 tiết) (TN5) (TL3a) Vận dụng thấp: Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch. Nhận biết: Nhận biết được công thức của U, I, R trong đoạn 1 Bài 5. Đoạn mạch song 1 4 mạch song song. (TN7) song. (1 tiết) (TN6) Thông hiểu: 1 - Biết được giá trị của cường độ dòng điện trong đoạn (TN13)
  4. mạch song song. - So sánh được giá trị của điện trở tương đương với các điện trở thành phần có cùng giá trị. Nhận biết: - Nhận biết được sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố. Thông hiểu: 1 1 - So sánh được điện trở của dây dẫn dựa vào chiều (TN8,15) (TN Sự phụ thuộc của điện 5 dài của dây. 4,10) trở. (3 tiết) - Giải thích được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dậy dẫn. Vận dụng: 1 1 Tính được điện trở của dây dẫn. (TN12) (TL4) Bài 10. Biến trở - Điện Nhận biết: 1 6 trở dùng trong kĩ thuật. Nhận biết được các kí hiệu của biến trở. (TN11) (1 tiết) Nhận biết: Bài 12. Công suất điện.Chỉ ra được các công thức tính công suất điện. 1 1 7 (1 tiết) Thông hiểu: (TN9) (TN14) Giải thích được số vôn, số oát trên dụng cụ điện. Nhận biết: Bài 13. Điện năng - Chỉ ra được ý nghĩa của số đếm trên công tơ điện. 1 1/2 8 Công của dòng điện. (1 Vận dụng cao: (TN15) (TL3b) tiết) Tính được điện năng tiêu thụ trong đoạn mạch.
  5. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NAM GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ Năm học: 2023 – 2024 TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM GIANG Môn: Vật lí - Khối 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề: I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó A. tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm. B. tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng. C. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Câu 2. Hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I(A) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế U(V) đặt vào hai đầu dây dẫn đó? A. Đồ thị b. B. Đồ thị a. C. Đồ thị d. D. Đồ thị c. Câu 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ A. tăng bấy nhiêu lần. B. giảm bấy nhiêu lần. C. không thay đổi. D. luân phiên tăng giảm. Câu 4. Một đoạn dây dẫn bằng đồng thứ nhất dài l1 = 10m có điện trở R1 và một đoạn dây dẫn bằng đồng thứ hai dài l2 = 5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2? A. R1 = 2R2. B. R1 < 2R2. C. R1 > 2R2. D. R1 = 3R2. Câu 5. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng A. tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần. B. hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần. C. các hiệu điện thế của các điện trở thành phần. D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần. Câu 6. Trong các công thức sau đây, công thức nào không đúng với đoạn mạch mắc song song? A. I = I1 + I2 + ... + In. B. U = U1 = U2 = ... = Un. 1 1 1 1 C. R = R1 + R2 + ... Rn. D. = + + ... + R R1 R2 Rn Câu 7. Trong đoạn mạch mắc song song thì cường độ dòng điện A. qua các vật dẫn là như nhau. B. qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn. C. trong mạch chính bằng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ. D. trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.
  6. Câu 8. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 9. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất điện? 2 U A. P = . B. P = U.I. C. P = U . D. P = I 2.R. I R Câu 10. Dây sắp xếp theo thứ tự giảm dần về giá trị điện trở suất của một số kim loại là A. Vonfram - Đồng - Bạc - Nhôm. B. Vonfram - Bạc - Nhôm - Đồng. C. Vonfram - Nhôm - Đồng - Bạc. D. Vonfram - Bạc - Đồng - Nhôm. Câu 11. Kí hiệu nào dưới đây không phải là kí hiệu của biến trở? A. B. C. D. Câu 12. Khi tăng tiết diện dây dẫn lên 2 lần thì điện trở A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 13. Điện trở tương đương R tđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây? R A. Rtđ = R. B. Rtđ = 2R. C. Rtđ = 3R. D. Rtđ = . 3 Câu 14. Trên một bóng đèn có ghi 12V - 3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường? A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V và CĐDĐ qua bóng đèn là 0,25A. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A. C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,75A. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V và CĐDĐ qua bóng đèn là 0,2A. Câu 15. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau. B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau. D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Phát biểu định luật Ôm, viết hệ thức, nêu tên các đại lượng và đơn vị tương ứng có trong hệ thức? U Câu 2. (1,0 điểm) Dựa vào công thức R = có học sinh phát biểu như sau: “Điện trở của I dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai? Vì sao? Câu 3. (2,0 điểm) Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1=15Ω , R2=10Ω mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Tính: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong thời gian 10 phút. Câu 4. (1,0 điểm) Một dây dẫn bằng nicrom có chiều dài 11 m, tiết diện 1 mm 2. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10 -6 Ωm. Tính điện trở của dây dẫn.
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I VẬT LÍ 9 A. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D C B A A C D B A C D B D A B B. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Thang Câu Đáp án điểm Câu 1 - Phát biểu đúng nội dung định luật Ôm. 0,5đ - Viết đúng hệ thức. 0,25đ (1,0đ) - Nêu đầy đủ tên các đại lượng và đơn vị tương ứng. 0,25đ - Phát biểu trên sai. 0,5đ Câu 2 - Vì: Điện trở phụ thuộc vào bản chất của vật dẫn, không phụ 0,5đ (1,0đ) thuộc vào cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Tóm tắt: Giải: R1=15Ω a. Điện trở tương đương của đoạn R2=10Ω mạch: 1,0đ U=12 V Rtd= R1 + R2 = 15 + 10 = 25 (Ω) Câu 3 a. Rtd=? b. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch (2,0đ) b. A=? trong thời gian 10 phút: t = 10 ph = 600s A= U.I.t = U.U/R.t 0,5đ = 12.12/25.600 = 3456 (J) 0,5đ Đ/s: a. 25 Ω; b. 3456 J Tóm tắt: Giải: Câu 4 𝑙 = 11 m a. Điện trở của dây dẫn: (1,0đ) 2 -6 2 S = 1 mm = 10 m R =  l 0,5đ ρ = 1,1.10-6 Ωm S = 1,1.10-6. 11/10-6 = 12,1(Ω) 0,5đ Đ/s: 12,1 Ω. Chuyên môn nhà trường Tổ trưởng Giáo viên bộ môn Duyệt Duyệt Mai Tấn Lâm Trịnh Thị Minh Hải Trịnh Thị Minh Hải
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2