Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam
- TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA KỲ 2- NĂM HỌC 2023-2024 TỔ: HÓA – SINH - CNNN Môn: Công nghệ chăn nuôi – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 04 trang) MÃ ĐỀ 905 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Cần ổn định các yếu tố ngoại cảnh nhằm mục đích gì khi chăm sóc bò sữa? A. Chống nóng cho bò sữa. B. Đảm bảo thời gian chiếu sáng hợp lí. C. Vệ sinh và quản lí sức khỏe. D. Giảm các tác nhân gây stress cho bò. Câu 2: Để điều trị bệnh tụ huyết trùng trâu, bò ngoài sử dụng kháng sinh cần bổ sung thêm loại vitamin nào? A. Vitamin B1, vitamin C. B. Vitamin B1, vitamin D. C. Vitamin A, vitamin D. D. Vitamin C, vitamin D. Câu 3: Chuồng nuôi nên xây dựng theo hướng nào? A. Hướng bắc/ đông – bắc. B. Hướng nam/ đông – nam. C. Hướng bắc/ tây – bắc. D. Hướng nam/ tây – nam. Câu 4: Cho các bước sau: (1) Rửa sạch bằng nước. (2) Để khô. (3) Làm sạch chất hữu cơ. (4) Tẩy bằng xà phòng, nước vôi hoặc thuốc tẩy. (5) Sát trùng bằng thuốc sát trùng. Quy trình đúng để vệ sinh, sát trùng chuồng nuôi là gì? A. (1) (3) (5) (4) (2). B. (3) (1) (4) (5) (2). C. (1) (3) (4) (5) (2). D. (3) (1) (5) (4) (2). Câu 5: Khi khai thác sữa bò, cần chú ý điều gì? A. Cần thực hiện tiêm phòng theo yêu cầu của cơ quan thú y. B. Đảm bảo ổn định quy trình vắt sữa, thời gian, thiết bị. C. Phải có sổ theo dõi và ghi chép thường xuyên tình trạng sức khỏe. D. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ chuồng trại và cơ thể bò. Câu 6: Bò sữa thường được chăn nuôi theo hình thức nào? A. Công nghiệp hoặc bán công nghiệp. B. Chăn thả tự do, bán công nghiệp và công nghiệp. C. Chăn thả tự do hoặc bán công nghiệp. D. Chăn thả tự do hoặc công nghiệp. Mã đề 905/1
- Câu 7: Nhược điểm của chuồng kín – hở linh hoạt là gì? A. Ảnh hưởng tới việc đối xử nhân đạo với vật nuôi. B. Chi phí đầu tư lớn, cần hệ thống điện, nước hiện đại. C. Chỉ phù hợp với quy mô chăn nuôi công nghiệp và bán công nghiệp. D. Khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi, khó đảm bảo an toàn sinh học. Câu 8: Triệu chứng nào sau đây của bệnh tụ huyết trùng trâu, bò? A. Đờ đẫn, sốt cao khoảng 41 – 42 độ, khó thở có khi ho khan. B. Lưỡi thường bị bong tróc biểu mô 2/3 phía trước, móng bị nứt. C. Viêm mụn nước rồi lỡ loét ở miệng, vú, vùng móng chân. D. Niêm mạc miệng, môi, lợi, chân rang đỏ ửng, khô, nóng. Câu 9: Cho các bước sau: (1) Tổng hợp cDNA. (2) Tách chiết RNA tổng số từ mẫu bệnh phẩm. (3) Thu mẫu bệnh phẩm. (4) Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR với cặp mồi đặc hiệu. (5) Điện di kiểm tra sản phẩm PCR để xác định sự có mặt hay không của virus gây bệnh. Quy trình đúng để phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi bằng công nghệ sinh học là A. (3) (1) (2) (5) (4). B. (3) (2) (1) (4) (5). C. (3) (1) (2) (4) (5). D. (3) (2) (1) (5) (4). Câu 10: Chuồng kín là gì? A. Là kiểu chuồng thông thoáng tự nhiên, tiểu khí hậu trong chuồng nuôi không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài. B. Là kiểu chuồng được xây kín như một đường hầm, hệ thống thiết bị bên trong chuồng chủ động tạo ra các tiểu khí hậu theo nhu cầu của vật nuôi. C. Là kiểu chuồng thông thoáng tự nhiên, tiểu khí hậu trong chuồng nuôi phụ thuộc chủ yếu vào môi trường bên ngoài. D. Là kiểu chuồng kín nhưng hai bên chuồng có hệ thống cửa sổ có thể đóng mở linh hoạt để chủ động tạo ra kiểu chuồng thích hợp. Câu 11: Để trị bệnh tụ huyết trùng trâu, bò cần thực hiện biện pháp nào sau đây? A. Phát hiện sớm và điều trị kịp thời bằng các loại kháng sinh. B. Giữ chuồng trại, bãi chăn thả khô thoáng, lưu thông khí. C. Kiểm dịch biên giới, ngăn không để bệnh lây lan vào nội địa. D. Quá trình giết mổ phải thực hiện đầy đủ các biện pháp thú y. Mã đề 905/2
- Câu 12: Nhận định nào sau đây Đúng về yêu cầu của chuồng nuôi gà đẻ trứng? A. Làm ở những nơi yên tĩnh, ổ đẻ cần bố trí, thiết kế cho chắc chắn. B. Cần xây dựng nơi gần đường giao thông để thuận tiện trao đổi, buôn bán. C. Thường có nền xi măng hoặc nền xi măng kết hợp lớp độn chuồng. D. Nuôi trong chuồng theo hình thức để thông thoáng tự nhiên. Câu 13: Thời gian chiếu sáng hợp lí cho bò đang vắt sữa là bao nhiêu? A. 10 giờ sáng + 14 giờ tối. B. 10 giờ tối + 14 giờ sáng. C. 16 giờ sáng + 8 giờ tối. D. 16 giờ tối + 8 giờ sáng. Câu 14: Để chăm sóc lợn thịt tốt, chuồng nuôi cần đảm bảo yêu cầu gì? A. Mát vào mùa đông, ấm vào mùa hè. B. Ấm vào mùa xuân, mát vào mùa thu. C. Ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè. D. Mát vào mùa xuân, ấm vào mùa thu. Câu 15: Tác nhân gây bệnh lỡ mồm, long móng là gì? A. Virus có vật chất di truyền là DNA. B. Virus có vật chất di truyền là RNA. C. Vi khuẩn Gram dương. D. Vi khuẩn Gram âm. Câu 16: Công việc nào sau đây thuộc biện pháp vệ sinh chuồng nuôi? A. Hằng năm định kì quét vôi, vệ sinh và tẩy uế chuồng trại. B. Định kì phun thuốc tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi. C. Thường xuyên thu gom chất thải kịp thời đưa đi xử lí. D. Hằng ngày quét dọn sạch sẽ nền chuồng, lối đi. Câu 17: Cho các nhận định sau: (1) Được xây dựng chắc chắn, trơn nhẵn. (2) Độ cao chỉ xây cao khoảng 80cm. (3) Phía trên tường chuồng cần có lưới B40 hoặc có song bằng tre, gỗ. (5) Mặt nền chuồng trải lớp lót dày 20 – 30 cm. (6) Phía trên có rèm hoặc bạt cơ động. Có bao nhiêu nhận định Đúng về yêu cầu tường chuồng đối với chuồng hở trong chăn nuôi lợn? A. 6. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 18: Loại vaccine nào sau đây thường được dùng để phòng bệnh cho lợn? A. Vaccine bệnh tai xanh. B. Vaccine dại. C. Vaccine lở mồm long móng. D. Vaccine Newcastle. Câu 19: Lợn thịt ở giai đoạn nhỏ, thức ăn cần hàm lượng chất dinh dưỡng nào cao hơn? A. Khoáng. B. Protein. C. Vitamin. D. Lipid. Mã đề 905/3
- Câu 20: cDNA là gì? A. Là phân tử RNA bổ sung được tổng hợp từ DNA nhờ quá trình phiên mã ngược. B. Là phân tử DNA bổ sung được tổng hợp từ RNA nhờ quá trình phiên mã ngược. C. Là phân tử RNA bổ sung được tổng hợp từ DNA nhờ quá trình phiên mã. D. Là phân tử DNA bổ sung được tổng hợp từ RNA nhờ quá trình phiên mã. Câu 21: Vaccine DNA tái tổ hợp Không có ưu điểm nào sau đây? A. Quy trình sản xuất ít tốn kém, đơn giản, có thể sản xuất trên quy mô lớn. B. Quy trình sản xuất nhanh, đáp ứng với sự xuất hiện của biến thể virus mới. C. Có độ an toàn cao, kích hoạt được tất cả thành phần của hệ thống miễn dịch. D. Phát hiện chính xác virus gây bệnh cho vật nuôi ngay trong thời gian ủ bệnh. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) So sánh điểm giống, khác nhau về nền chuồng, mái chuồng của chuồng hở trong chăn nuôi gà thịt và lợn thịt. Nền chuồng Mái chuồng Giống nhau Khác nhau Câu 2: (1 điểm) Hãy liệt kê ít nhất 4 biện pháp cơ bản để chống nóng cho bò sữa. ------ HẾT ------ Mã đề 905/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 163 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 49 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 60 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 54 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 47 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 50 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 57 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 49 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 104 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 58 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 31 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 45 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn