Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước
lượt xem 3
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước
- Trường THCS Lê Quý Đôn KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: ………………………...... MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Lớp: 8/..... Năm học: 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 45 phút) ĐIỂM: Lời phê của giáo viên: ………………………………………………………………………… …………..………………………………………………..……............. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng nhất A,B,C hoặc D và ghi vào giấy làm bài ( Ví dụ Câu 1 chọn đáp án đúng là A thì ghi 1A…) Câu 1. Tại sao trong máy cần có các bộ phận truyền chuyển động? A. Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau B. Do các bộ phận của máy đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu C. Do các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau D. Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau, có tốc độ quay không giống nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. Câu 2. Cơ cấu tay quay – con trượt thuộc cơ cấu: A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến B. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay C. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc D. Biến chuyển dộng lắc thành chuyển động quay Câu 3. Lớp bột huỳnh quang của bóng đèn huỳnh quang được tạo chủ yếu từ chất gì? A. Lưu huỳnh B. Photpho C. Thủy ngân D. Bạc Câu 4. Đèn ống huỳnh quang có cấu tạo gồm những bộ phận nào? A. Đuôi đèn, dây đốt nóng, dây tóc. B. Đuôi đèn, điện cực, dây tóc. C . Ống thủy tinh, điện cực. D. Đuôi đèn, bóng thủy tinh, dây tóc. Câu 5. Trước khi sữa chữa điện cần phải: A. Rút phích cắm điện. B. Rút nắp cầu chì. C. Cắt cầu dao hoặc Aptomat tổng. D. Rút điện,nắp cầu chì hoặc cắt cầu dao, Aptomat tổng. Câu 6. Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện – quang là biến điện năng thành A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Điện năng Câu 7. Máy sấy tóc là đồ dùng điện loại gì? A. Đồ dùng loại điện - nhiệt. B. Đồ dùng loại điện - cơ. C. Đồ dùng loại điện - quang. D.Đồ dùng loại điện - nhiệt và điện - cơ. Câu 8. Khi nhiệt độ làm việc tăng quá nhiệt độ cho phép từ 8 - 10ᵒC, tuổi thọ của vật liệu cách điện sẽ A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa. C. không thay đổi. D. chỉ tăng một chút. Câu 9. Phần tử nào sau đây không dẫn điện? A. Chốt phích cắm điện. B. Thân phích cắm điện. C. Lõi dây điện. D. Lỗ lấy điện.
- Câu 10. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi đèn làm việc, đèn sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng B. Nếu sờ vào bóng đèn đang làm việc sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng C. Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng. D. Tuổi thọ đèn sợi đốt chỉ khoảng 1000 giờ. Câu 11. Trong các đồ dùng sau, đồ dụng nào là đồ dùng loại điện – quang? A. Bình nước nóng B. Máy sấy C. Quạt điện D. Bóng đèn Câu 12. Chức năng của máy biến áp một pha? A. Biến đổi dòng điện B. Biến đổi điện áp C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều Câu 13. Để thay đổi giá trị điện áp của mạng điện ta dùng A. động cơ điện B. đèn sợi đốt C. máy biến áp D. bàn là Câu 14. Tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang khoảng A. 100 giờ B. 1000 giờ C. 8000 giờ D. 800 giờ Câu 15. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đèn huỳnh quang? A. Không cần chấn lưu B. Tiết kiệm điện năng C. Tuổi thọ cao D. Ánh sáng không liên tục II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? Câu 2. (1 điểm) So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? Vì sao người ta sử dụng đèn ống huỳnh quang nhiều hơn đèn sợi đốt? Câu 3. (2 điểm) Một máy biến áp một pha có U1 = 220V, N1 = 2200 vòng, U2 = 8V, N2 = 80 vòng. a. Hỏi máy biến áp là máy biến áp tăng áp hay giảm áp? b. Khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 110 V , để giữ U2 không đổi, nếu số vòng dây N1 không đổi thì phải điều chỉnh cho N2 bằng bao nhiêu? -----------HẾT---------- * Lưu ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm - Thí sinh làm bài trên giấy thi
- PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D A B C D C A B B C D C C C A II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm -Do chạm trực tiếp vào vật mang điện: 0.5 -Chạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần không bọc cách điện hoặc 0.5 1 dây dẫn hở cách điện. (2 điểm) -Sử dụng đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ. 0.5 -Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, không sử dụng dụng cụ 0.5 bảo vệ an toàn điện. Đèn sợi đốt: ‐Ưu điểm:Không cần chấn lưu.Ánh sáng liên tục 0.2 ‐Nhược điểm:Tuổi thọ thấp.Không tiết kiệm điện năng 0.2 Đèn huỳnh quang: 2 ‐Ưu điểm:Tiết kiệm điện năng.Tuổi thọ cao 0.2 (1 điểm) ‐Nhược điểm:Cần chấn lưu.Ánh sáng phát ra không liên tục 0.2 *Vì do các đặc điểm của đèn huỳnh quang ưu việt hơn so với đèn sợi đốt: tiết kiệm điện năng, ít phát nhiệt ra môi trường 0.2 và nhất là tuổi thọ cao a. Máy biến áp là máy biến áp giảm áp vì U2 < U1 1 b. Số vòng dây N2 cần phải được điều chỉnh 0,25 N2 = U 2 x N 1 / U 1 0,25 3 = 8x 2200/ 110 = 160 vòng 0,25 (2 điểm) Số vòng dây N2 cần phải được điều chỉnh là 160 vòng. 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn