Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk
lượt xem 2
download
Hi vọng "Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk" chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN ĐỊA LÍ– Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Câu 41. Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là A.nhu cầu về sức kéo giảm. B.đồng cỏ hẹp. C.không thích hợp với khí hậu. D.hiệu quả kinh tế thấp. Câu 42. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp chủ yếu là do A.có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao. B.giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên. C.khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. D.có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước. Câu 43. Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế nước ta? A.có nhiều việc làm mới. B.nguồn lao động dồi dào. C.chất lượng lao động cao. D.thu nhập người dân tăng. Câu 44. Nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta hiện nay là A.Hòa Bình B.Trị An C.Sơn La D.Y a ly Câu 45. Cơ cấu lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng A.giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ B.tăng tỉ trọng ngành dịch vụ và nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp C.tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ. D.giảm tỉ trọng ngành dịch vụ, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp Câu 46. Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta chủ yếulà do A.nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm. B.có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo. C.có diện tích đất phù sa rộng lớn và màu mỡ D.có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước. Câu 47. Thành tựu có ý nghĩa nhất của nước ta trong thời kì Đổi mới là A.đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp để xuất khẩu. B.sự phát triển nhanh của ngành chăn nuôi. C.công nghiệp phát triển mạnh. D.phát triển nông nghiệp với sản lượng lương thực lớn. Câu 48. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là ngành A.công nghiệp khai thác. B.công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. C.công nghiệp chế biến. D.công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí, nước. Câu 49. Dựa vào Atlat địa lí trang 12,22 cho biết thủy điện Hòa Bình nằm trênhệ thống sông nào? A.sông Gâm B.sông Lô C.sông Đà D.sông Hồng Câu 50. Dựa vào Atlat địa lí trang 15 cho biết đô thị loại I của nước ta là: A.Huế B.Biên Hòa C.TP Hồ Chí Minh D.Hà Nội Câu 51. Dựa vào Atlat địa lí trang 22 vùng có nhiều trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm lớn và rất lớn nhất cả nước: A.đồng bằng sông Cửu Long B.Đông Nam Bộ 1/4 - Mã đề 201
- C.duyên hải miền Trung D.đồng bằng sông Hồng Câu 52. Dựa vào Atlat địa lí trang 20 cho biết tỉnh nào ở đồng bằng sông Cửu Long có cơ cấu ngành thủy sản cân đối nhất: A.Đồng Tháp B.An Giang C.Kiên Giang D.Cà Mau Câu 53. Dựa vào At lat địa lí trang 21 các trung tâm công nghiệp lớn cả nước ta là A.Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu B.Hà Nội, TP Hồ Chí Minh C.Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Vũng Tàu D.Hải Phòng, Thanh Hóa. Câu 54. Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo chủ quyền trên biển là: A.tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt. B.tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến. C.hiện đại hoá các phương tiện và tăng cường đánh bắt xa bờ. D.đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. Câu 55. Dựa vào Atlat địa lí trang 20 cho biết năm 2007 sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm bao nhiêu % sản lượng thủy sản A.49,1 B.50,9 C.49 D.64 Câu 56. Dựa vào Atlat địa lí trang 21 cho biết Đà Nẵng không có ngành công nghiệp nào sau đây: A.luyện kim B.hóa chất. C.cơ khí D.dệt Câu 57. Dựa vào Atlat địa lí trang 20 xác định các ngư trường trọng điểm từ bắc vào Nam của nước ta là A.Hải Phòng-Quảng Ninh, Phú Quốc-Kiên Giang-Cà Mau, cực Nam Trung Bộ, Hoàng Sa-Trường Sa B.cực Nam Trung Bộ, Hoàng Sa-Trường Sa,Phú Quốc-Kiên Giang-Cà Mau,Hải Phòng-Quảng Ninh C.Hải Phòng-Quảng Ninh, Hoàng Sa-Trường Sa, cực Nam Trung Bộ,Phú Quốc-Kiên Giang-Cà Mau D.Hoàng Sa-Trường Sa, cực Nam Trung Bộ, Phú Quốc-Kiên Giang-Cà Mau, Hải Phòng-Quảng Ninh Câu 58. Dựa vào Atlat địa lí trang 21 và kiến thức đã học cho biết thành phần nào có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế A.khu vực tập thể B.khu vực nhà nước C.khu vực có đầu tư nước ngoài D.khu vực ngoài nhà nước Câu 59. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A.tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. B.tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. C.giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D.giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Câu 60. Trung du miền núi Bắc Bộ có diện tích chè và nhiều loại chè ngon nhất nước ta là do A.có đất đỏ ba dan màu mỡ, khí hậu phân hóa đai cao B.có kinh nghiệm trong trồng chè C.có công nghiệp chế biến chè pháttriển mạnh D.có diện tích lớn đất feralit chua và khí hậu mang tính cận nhiệt. Câu 61. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phát triển chủ yếu dựa vào nhân tố A.mạng lưới giao thông thuận lợi. B.nguồn nguyên liệu phong phú và lao động dồi dào C.vị trí gần các trung tâm công nghiệp. D.cơ sở vật chất –kĩ thuật được nâng cấp. Câu 62. Dựa vào Atlat địa lí trang 18,19 và kiến thức đã học cho biết tỉnh trồng chè nhiều nhất cuả nước ta là: A.Cao Bằng B.Thái Nguyên C.Lâm Đồng D.Phú Thọ Câu 63. Cơ cấu cây công nghiệp của Tây Nguyên gồm cả các cây nhiệt đới và cận nhiệt là do A.nhu cầu lớn của thị trường cả về cây nhiệt đới và cận nhiệt đới. B.có khí hậu cận xích đạo điển hình C.có đất đỏ ba dan màu mỡ D.khí hậu cận xích đạo phân hóa đai cao 2/4 - Mã đề 201
- Câu 64. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta hiện nay là A.sông ngòi của nước ta có lưu lượng nước nhỏ. B.miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu. C.sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều giữa các mùa. D.sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp. Câu 65. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do: A.tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. B.thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. C.ngành dịch vụ còn kém phát triển. D.cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển. Câu 66. Dựa vào Atlat trang 19-biểu đồ diện tích cây công nghiệp chọn nhận xét đúng A.cây hàng năm tăng nhanh hơn nhưng có tỉ trọng thấp hơn cây lâu năm B.cây lâu năm tăng nhanh hơn và có tỉ trọng lớn hơn cây hàng năm C.cây công nghiệp lâu năm tăng chậm hơn cây hàng năm D.cây hàng năm có tỉ trọng cao hơn cây lâu năm Câu 67. Dựa vào Atlat địa lí trang 19 cho biết năng suất cà phê năm 2007 là bao nhiêu A.2,3 tấn/ha B.1,6 tấn/ha C.1,02 tấn/ha D.1,9 tấn/ha Câu 68. Tốc độ tăng trưởng 3 nhóm ngành công nghiệp của nước ta (Đơn vị: %) Sản xuất, phân phối điện, Năm Khai khoáng Chế biến khí đốt, nước 2010 100 100 100 2012 105,0 105,5 111,5 2013 99,4 107,6 108,4 2014 102,7 108,7 112,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét nào sau đây khôngđúng về tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010-2014? A.Công nghiệp chế biến tăng nhanh hơn công nghiệp khai khoáng. B.công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước tăng liên tục C.Công nghiệp khai khoáng có tốc độ tăng trưởng chậm nhất. D.Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước tăng nhanh nhất. Câu 69. Dựa vào Atlat địa lí trang 18,19 và kiến thức đã học chọn nhận xét đúng A.tỉ trọng thủy sản giảm, lâm nghiệp và nông nghiệp tăng B.tỉ trọng chăn nuôi và thủy sản tăng, trồng trọt giảm C.tỉ trọng trồng trọt và chăn nuôi tăng, thủy sản giảm. D.tỉ trọng chăn nuôi giảm, trồng trọt tăng Câu 70. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 Năm 2010 2012 2014 2015 Diện tích (Nghìn ha) 7 489,4 7 761,2 7 816,2 7 830,6 Sản lượng (Nghìn tấn) 40 005,6 43 737,8 44 974,6 45 105,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn trên: A.miền B.tròn 3/4 - Mã đề 201
- C.kết hợp ( cột và đường) D.cột Câu 71. Các vùng dẫn đầu trong nuôi cá nước ngọt của nước ta là A.Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long B.Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng C.Đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải Nam Trung Bộ D.Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ Câu 72. Đâu không phảilà phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay? A.xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt. B.đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. C.đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D.đẩy mạnh phát triển ở tất cả các ngành công nghiệp. Câu 73. Trong cơ cấu ngành điện nước ta hiện nay lĩnh vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất A.điện Mặt Trời và điện từ gió B.điện nguyên tử C.thủy điện D.nhiệt điện Câu 74. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì A.có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B.có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. C.it chịu ảnh hưởng của thiên tai. D.có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. Câu 75.Dựa vào Atlat địa lí trang 21 trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất lớn nhất và cơ cấu ngành đa dạng nhất của đồng bằng sông Cửu Long là: A.Cần Thơ B.Tân An C.Hà Tiên D.Cà Mau Câu 76. Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là A.nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. B.nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. C.nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. D.thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. Câu 77. Dựa vào Atlat địa lí trang 18 cho biết vùng nào nuôi trâu nhiều nhất nước ta: A.Đồng bằng sông Hồng B.Tây Nguyên C.Bắc Trung Bộ D.Trung du miền núí Bắc Bộ Câu 78. Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu là do A.trình độ lao động chưa cao. B.cơ cấu kinh tế chậm thay đổi. C.cơ sở hạ tầng còn hạn chế. D.phân bố lao động không đồng đều. Câu 79. Dựa vào Atlat địa lí trang 17 cho biết trung tâm kinh tế nào có GDP từ 15 nghìn đến 100 nghìn tỉ đồng A.Hạ Long B.Hải Phòng C.Nha Trang D.Bạc Liêu Câu 80. Những vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là A.Tây Nguyên, duyên hải Nam Trng Bộ B.Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trng Bộ C.ĐB sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long D.Đông Nam Bộ, Tây Nguyên ------ HẾT ------ Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 4/4 - Mã đề 201
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn