Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
lượt xem 2
download
‘Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi giữa học kì 2, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
- SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2, NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 12 (Đề có 5 trang) Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 40 câu) Họ tên: ................................................................................... Lớp: ................... Mã đề 111 Câu 1: Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ở mức trên 60 %? A. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Phú Yên. B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kom Tum, Lâm Đồng. C. Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng. D. Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu. Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay là A. kết quả của kế hoạch hoá gia đình. B. mức sống ngày càng được cải thiện. C. công tác y tế có nhiều tiến bộ. D. kinh tế ngày càng phát triển. Câu 3: Miền núi và cao nguyên ở nước ta có mật độ dân số thấp là do A. tài nguyên đất, nước bị suy thoái nghiêm trọng. B. thiếu tài nguyên cho sự phát triển công nghiệp. C. khí hậu phân hoá theo độ cao. D. kinh tế xã hội chậm phát triển. Câu 4: Tình trạng di dân tự do gia tăng trong những năm gần đây đã dẫn đến tình trạng A. tài nguyên thiên nhiên suy giảm và gây ô nhiễm môi trường. B. tài nguyên thiên nhiên được khai thác một cách hợp lí hơn. C. phân bố dân cư và nguồn lao động được đồng đều hơn. D. việc làm không còn là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt. Câu 5: Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014? A. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt. B. Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm có xu hướng tăng liên tục. C. Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm chiếm ưu thế giai đoạn 1900 -1995. D. Cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta. Câu 6: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, hãy cho biết cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng Trang 1/5 - Mã đề 111
- nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 7: Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở A. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. B. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP. C. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP. D. tỉ trọng tăng đều trong cơ cấu GDP. Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm vì A. sử dụng nhiều lao động trình độ cao. B. tác động xấu tới môi trường. C. ngành có thế mạnh lâu dài. D. đầu tư cho công nghệ sản xuất cao. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn ở nước ta là A. tỉ lệ dân thành thị còn ít và tăng chậm. B. tỉ lệ dân thành thị lớn và tăng nhanh. C. tỉ lệ dân nông thôn nhiều và giảm nhanh. D. tỉ lệ dân nông thôn ít và giảm nhanh. Câu 10: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước là A. Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. B. Nam Bộ. C. dọc theo duyên hải miền Trung. D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 11: Cho biểu đồ: Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Diện tích gieo trồng cây cà phê, chè và cao su đều tăng. B. Cây chè có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và ổn định. C. Diện tích gieo trồng cây cà phê, chè và cao su tăng như nhau. D. Cây cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cây cao su. Câu 12: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất tới hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta ? A. Sạt lở bờ biển và thuỷ triều. B. Bão và gió mùa Đông Bắc. C. Thuỷ triều đỏ và gió mùa Tây Nam. D. Động đất và sương mù ngoài biển. Câu 13: Lao động tập trung quá đông ở đồng bằng đã ảnh hưởng đến A. tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi. B. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn. C. việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao. Trang 2/5 - Mã đề 111
- D. việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết 2 trung tâm công nghiệp nào có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng? A. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng, TP. Hồ Chi Minh. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. Câu 15: Dân cư nông thôn nước ta tập trung chủ yếu ở các A. vùng cửa sông. B. đồng bằng châu thổ. C. vùng ven biển. D. con sông lớn. Câu 16: Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy chăn nuôi gia cầm ở nước ta phát triển là A. cơ sở thức ăn được đảm bảo. B. khí hậu nhiệt đới ẩm. C. ít bị dịch bệnh. D. nhiều giống gia cầm cho năng suất cao. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng? A. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng tăng liên tục qua các năm. B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng. C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác. D. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ngày càng giảm. Câu 18: Một trong những xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là A. tăng tỉ trọng khu vực I. B. giảm tỉ trọng khu vực III. C. tăng tỉ trọng khu vực II. D. giảm tỉ trọng khu vực II. Câu 19: Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ là do A. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. B. năng suất lao động nâng cao. C. chuyển dịch lao động hợp lí. D. tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới. Câu 20: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, hãy cho biết cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 21: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt là do có nhiều A. ao hồ, ô trũng, đầm phá. B. vũng vịnh nước sâu, kênh rạch. C. sông suối, ao hồ, kênh rạch, ô trũng. D. cánh rừng ngập mặn, sông suối. Câu 22: Nhận định nào chưa chính xác của nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Lao động nông thôn có trình độ thấp. B. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn yếu. C. Lao động nông thôn đang tăng nhanh. D. Có chất lượng ngày càng nâng cao. Câu 23: Vùng kinh tế chiếm giá trị sản xuất công nghiệp cao thứ hai nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 24: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do A. ít nhu cầu về điện hơn phía Bắc. B. xa các nguồn nhiên liệu than. C. gây ô nhiễm môi trường. D. xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn. Câu 25: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, hãy cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây? Trang 3/5 - Mã đề 111
- A. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. C. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung. Câu 27: Thành phần kinh tế có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là do A. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác. B. có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất. C. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. D. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia. Câu 28: Sau 2007, thành phần kinh tế nào ở nước ta ngày càng giữ vai trò quan trọng? A. Kinh tế cá thể. B. Kinh tế Nhà nước. C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế tập thể. Câu 29: Tỉ lệ thiếu việc làm cao thường xảy ra ở A. thành thị. B. đồng bằng. C. nông thôn. D. miền núi. Câu 30: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh ở A. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết vùng nào ở nước ta không có trung tâm công nghiệp? A. Tây Nguyên. B. Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. TDMN Bắc Bộ. Câu 32: Cho bảng số liệu : Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005 – 2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2007 2010 2012 2014 Khai thác 57,7 49,4 47,0 46,5 46,1 Nuôi trồng 42,3 51,6 53,0 53,5 53,9 Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường. Câu 33: Dân cư phân bố không đều gây khó khăn cho việc A. phát triển các ngành có kĩ thuật cao. B. bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm. C. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. D. giải quyết việc làm và nâng cao đời sống. Câu 34: Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng A. vẫn duy trì các loại sản phẩm chất lượng thấp. B. tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng trung bình. C. tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp. D. giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp. Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào Trang 4/5 - Mã đề 111
- có quy mô từ 40 - 120 nghìn tỉ đồng? A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. B. Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. C. Hà Nội, Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa. D. Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh. Câu 36: Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt từ năm 1990 đến nay, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng lớn nhất là A. cây ăn quả. B. cây rau đậu. C. cây lương thực. D. cây công nghiệp. Câu 37: Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn: 2005 – 2013 (Đơn vị: %) Thành phần kinh tế 2005 2007 2010 2013 Nhà nước 11,6 11,0 10,4 10,2 Ngoài nhà nước 85,8 85,5 86,1 86,4 Có vốn đầu tư nước ngoài 2,6 3,5 3,5 3,4 Nhận xét nào đúng với bảng số liệu trên? A. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn thứ hai. B. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế không thay đổi. C. Thành phần kinh tế Nhà nước tỉ trọng có xu hướng tăng. D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng không ổn định. Câu 38: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh nào dẫn đầu cả nước về sản lượng thuỷ sản khai thác? A. Bình Thuận, Bến Tre, Nghệ An, Quảng Bình. B. Cà Mau, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hoá. C. Kiên Giang, Bạc Liêu, Phú Yên, Quảng Ninh. D. Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. Câu 39: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp? A. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp. B. Tăng tỉ trọng ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của nông nghiệp. C. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến. D. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. Câu 40: Tại sao năng suất lao động trong ngành thuỷ sản còn thấp? A. Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới. B. Các cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu. C. Người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt. D. Nguồn lợi thuỷ sản ven bờ suy giảm. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 111
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn