Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
lượt xem 2
download
‘Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau" là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA GIỮA HK2, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 12C Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 123 Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, hãy cho biết 4 tỉnh nào dẫn đầu cả nước về sản lượng thuỷ sản khai thác? A. Cà Mau, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hoá. B. Bình Thuận, Bến Tre, Quảng Bình, Nghệ An. C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. D. Kiên Giang, Bạc Liêu, Phú Yên, Quảng Ninh. Câu 42: Tại sao năng suất lao động trong ngành thuỷ sản còn thấp? A. Nguồn lợi thuỷ sản ven bờ suy giảm. B. Người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt. C. Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới. D. Các cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu. Câu 43: Sau 2007, thành phần kinh tế nào ở nước ta ngày càng giữ vai trò quan trọng? A. Kinh tế cá thể. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế Nhà nước. D. Kinh tế tập thể. Câu 44: Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở A. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP. B. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. C. tỉ trọng tăng đều trong cơ cấu GDP. D. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP. Câu 45: Dân cư phân bố không đều gây khó khăn cho việc A. phát triển các ngành có kĩ thuật cao. B. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. C. bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm. D. giải quyết việc làm và nâng cao đời sống. Câu 46: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt là do có nhiều A. vũng vịnh nước sâu, kênh rạch. B. ao hồ, ô trũng, đầm phá. C. cánh rừng ngập mặn, sông suối. D. sông suối, ao hồ, kênh rạch, ô trũng. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60 %? A. Ninh Thuận. B. Tây Ninh. C. Bình Thuận. D. Bình Phước. Câu 48: Lao động tập trung quá đông ở đồng bằng đã ảnh hưởng đến A. việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao. B. tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi. C. việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm. D. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn. Câu 49: Thành phần kinh tế có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là do A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia. C. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác. D. có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất. Câu 50: Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ là do A. tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới. B. chuyển dịch lao động hợp lí. C. năng suất lao động nâng cao. D. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào có quy mô từ 40 - 120 nghìn tỉ đồng? Trang 1/4 - Mã đề 123 - https://thi247.com/
- A. Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. B. Hà Nội, Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa. C. Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, hãy cho biết các tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ở mức trên 60 %? A. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kom Tum, Lâm Đồng. B. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Phú Yên. C. Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu. D. Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, hãy cho biết cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất? A. Thái Nguyên. B. Lai Châu. C. Tuyên Quang. D. Cao Bằng. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lân nghiệp và thủy sản, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng? A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng. B. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ngày càng giảm. C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác. D. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng tăng liên tục qua các năm. Câu 56: Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản của nước ta hiện nay A. phụ thuộc hoàn toàn vào vốn nước ngoài. B. chỉ tiến hành ở các ngư trường trọng điểm. C. toàn bộ được chế biến phục vụ xuất khẩu. D. đang dần chinh phục nhiều thị trường mới. Câu 57: Tỉ lệ thiếu việc làm cao thường xảy ra ở A. nông thôn. B. miền núi. C. đồng bằng. D. thành thị. Câu 58: Vùng kinh tế chiếm giá trị sản xuất công nghiệp cao thứ hai nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 59: Cho bảng số liệu: CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 và 2017 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017. B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2010 và 2017. C. Quy mô diện tích các loại cây trồng của nước ta từ năm 2010 và 2017. D. Quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, hãy cho biết cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? Trang 2/4 - Mã đề 123 - https://thi247.com/
- A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, hãy cho biết ngành công nghiệp cơ khí có ở trung tâm nào sau đây? A. Sóc Trăng. B. Nha Trang. C. Cẩm Phả. D. Phan Thiết. Câu 62: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2010 2015 2017 2021 Thành thị 25585 31132 33121 36564 Nông thôn 60440 60582 62293 61941 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện so sánh dân số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Đường. D. Kết hợp. Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Nha Trang, Tam Kỳ. B. Quy Nhơn, Nha Trang. C. Đà Nẵng, Quy Nhơn. D. Phan Thiết, Đà Nẵng. Câu 64: Nhận định nào chưa chính xác của nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Lao động nông thôn đang tăng nhanh. B. Có chất lượng ngày càng nâng cao. C. Lao động nông thôn có trình độ thấp. D. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn yếu. Câu 65: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: triệu người) Năm 2010 2015 2018 2021 Số dân thành thị (triệu người) 26,46 30,88 32,64 36,62 Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%) 30,39 33,48 34,32 37,15 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn 2010 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Miền. C. Đường. D. Kết hợp. Câu 66: Cho biểu đồ: DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN NĂM 2010 VÀ 2020 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi dân số năm 2020 so với năm 2010 của Việt Nam và Thái Lan? A. Việt Nam tăng và Thái Lan giảm. B. Việt Nam giảm và Thái Lan tăng. C. Thái Lan tăng nhiều hơn Việt Nam. D. Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan. Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, hãy cho biết tỉnh nào sau đây Trang 3/4 - Mã đề 123 - https://thi247.com/
- có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn sản lượng nuôi trồng? A. Bà Rịa - Vũng Tàu. B. Kiên Giang. C. Bạc Liêu. D. Cà Mau. Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm dưới 0,1 % giá trị sản xuất công nghiệp cả nước? A. Quảng Nam. B. Bình Thuận C. Ninh Thuận. D. Quảng Ngãi. Câu 69: Một trong những xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là A. tăng tỉ trọng khu vực I. B. giảm tỉ trọng khu vực II. C. tăng tỉ trọng khu vực II. D. giảm tỉ trọng khu vực III. Câu 70: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp? A. Tăng tỉ trọng ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của nông nghiệp. B. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. C. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp. D. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến. Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào trong các tỉnh sau đây? A. Hà Tĩnh. B. Nghệ An. C. Quảng Nam. D. Quảng Bình. Câu 72: Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy chăn nuôi gia cầm ở nước ta phát triển là A. cơ sở thức ăn được đảm bảo. B. ít bị dịch bệnh. C. khí hậu nhiệt đới ẩm. D. nhiều giống gia cầm cho năng suất cao. Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, hãy cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây? A. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. Câu 74: Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng A. tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng trung bình. B. tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp. C. giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp. D. vẫn duy trì các loại sản phẩm chất lượng thấp. Câu 75: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất tới hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta? A. Động đất và sương mù ngoài biển. B. Thuỷ triều đỏ và gió mùa Tây Nam. C. Sạt lở bờ biển và thuỷ triều. D. Bão và gió mùa Đông Bắc. Câu 76: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu là A. đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường. B. thúc đẩy sự phân công lao động. C. giải quyết việc làm cho lao động. D. tạo sức hấp dẫn đầu tư nước ngoài. Câu 77: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng bò lớn nhất Tây Nguyên? A. Đắk Nông. B. Đắk Lắk. C. Gia Lai. D. Lâm Đồng. Câu 78: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh ở A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. D. đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Câu 79: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước là A. đồng bằng sông Cửu Long. B. Nam Bộ. C. dọc theo duyên hải miền Trung. D. Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. Câu 80: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết số dân thành thị nước ta (giai đoạn 1979 - 2007) thay đổi như thế nào? A. Tăng. B. Ổn định. C. Giảm. D. Biến động. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 123 - https://thi247.com/
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KT GK2 - NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 12C Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 123 234 345 456 41 C A A B 42 C C D B 43 B D D A 44 A A D B 45 B D C A 46 D D B C 47 D D D B 48 C B B A 49 B D A A 50 A C A B 51 A D A B 52 A C C B 53 A B A B 54 C A C B 55 A C C C 56 D B C D 57 A B A B 58 B D B D 59 D C C D 60 A C A B 61 B B B A 62 A D A B 63 B B A A 64 A A B D 65 D D B D 66 D C C C 67 B D A C 68 C B D C 69 C A C A 70 A A D C 71 B A D A 72 A C D B 73 A C B B 74 B C D A 75 D C B C 76 A D C D 77 C B C C 78 C C A D 79 D C B C 80 A C D C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn