Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam
lượt xem 3
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÝ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 104 Câu 1. Công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta còn gặp nhiều hạn chế trong phát triển là do A. thiếu lao động có tay nghề. B. vị trí địa lí không thuận lợi. C. điều kiện phát triển thiếu đồng bộ. D. nghèo tài nguyên khoáng sản. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có sản lượng lúa cao nhất trong các tỉnh sau đây? A. Cần Thơ. B. Bạc Liêu. C. Sóc Trăng. D. An Giang. Câu 3. Giải pháp để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta là A. đa dạng hóa sản xuất, nhất là các nghề phụ. B. thu hút vốn đầu tư để hiện đại hóa hạ tầng. C. xây dựng nhiều trung tâm thương mại lớn. D. đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất giấy, xenlulô? A. Hải Phòng. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Thái Nguyên. Câu 5. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế nước ta là A. gây sức ép đến môi trường đô thị. B. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tăng thu nhập cho người dân. D. tạo việc làm cho người lao động. Câu 6. Chuyên môn hóa sản xuất công nghiệp của cụm Đông Anh – Thái Nguyên nước ta là A. cơ khí, khai thác than. B. hóa chất, giấy. C. vật liệu xây dựng, phân hóa học. D. cơ khí, luyện kim. Câu 7. Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. góp phần giải quyết vấn đề việc làm. B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. thu hút đầu tư trong và ngoài nước. D. cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước cao nhất? A. Bắc Giang. B. Yên Bái. C. Tuyên Quang. D. Quảng Ninh. Câu 9. Các cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu là A. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè. B. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, thuốc lá. C. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, mía. D. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dứa, lạc. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện ngành công nghiệp nước ta? A. Đẩy mạnh một số ngành công nghiệp trọng điểm. B. Chỉ điều chỉnh một số ngành theo nhu cầu thị trường. C. Đầu tư theo chiều sâu và đổi mới trang thiết bị. D. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. Câu 11. Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho sản xuất điện trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? A. Vai trò chủ lực trong xuất khẩu hàng hoá. B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào. C. Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao. Mã đề 104 Trang 4/5
- D. Tác động mạnh mẽ đến các ngành khác. Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây? A. Chính sách đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản của nhà nước. B. Thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao. C. Điều kiện nuôi thuận lợi, kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến. D. Giá trị thương phẩm nâng cao, công nghiệp chế biến phát triển. Câu 13. Ý nào sau đây là khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay? A. Thị trường tiêu thụ có nhiều biến động. B. Thời tiết và khí hậu diễn biến thất thường. C. Công nghiệp chế biến chưa phát triển. D. Diện tích các vùng chuyên canh không ổn định. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất trong các tỉnh sau đây? A. Nghệ An. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định D. Hà Tĩnh. Câu 15. Nuôi trồng thủy sản nước lợ của nước ta phát triển thuận lợi ở những nơi nào sau đây? A. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo. B. Sông ngòi, hồ, vũng trũng ở đồng bằng. C. Hồ thủy lợi, ruộng lúa ở các đồng bằng. D. Bãi triều, đầm, phá, dải rừng ngập mặn. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết nhà máy điện Thác Mơ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Phước. B. Bình Dương. C. Đồng Nai. D. Tây Ninh. Câu 17. Đô thị đầu tiên của Việt Nam xuất hiện vào thời gian nào ? A. Thế kỉ III sau Công nguyên. B. Thế kỉ III trước Công nguyên. C. Đầu công nguyên. D. Thế kỉ V trước Công nguyên. Câu 18. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông sản nước ta? A. Đẩy mạnh chế biến, sản xuất chuyên canh. B. Đẩy mạnh chế biến, sử dụng giống mới. C. Đa dạng hóa sản phẩm, sử dụng giống mới. D. Đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh chế biến. Câu 19. Khó khăn nào sau đây đã cơ bản được khắc phục đối với ngành chăn nuôi nước ta? A. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít. B. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo. C. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng. D. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định. Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay? A. Tỉ trọng của khu vực noiong - lâm - ngư nghiệp tăng qua các năm. B. Đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành trong GDP diễn ra rất nhanh. D. Đáp ứng được hoàn toàn yêu cầu phát triển của đất nước hiện nay. Câu 21. Phát biểu nào sau đây thể hiện vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước trong nền kinh tế nước ta? A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và có xu hướng tăng nhanh. B. Có xu hướng giảm tỉ trọng nhưng vẫn chiếm hơn 1/3 trong cơ cấu GDP. C. Kinh tế Nhà nước nắm giữ các ngành, lĩnh vực kinh tế then chốt. D. Kinh tế Nhà nước có quyền chi phối các thành phần kinh tế còn lại. Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn nhất? A. Nam Định. B. Hà Giang. C. Lào Cai. D. Cao Bằng. Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng? Mã đề 104 Trang 4/5
- A. Cần Thơ. B. Cà Mau. C. Long Xuyên. D. Nha Trang. Câu 24. Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Quảng Nam là A. cơ khí, đóng tàu. B. chế biến dầu khí. C. sản xuất, lắp ráp ô tô. D. hóa chất, phân bón. Câu 25. Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do A. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp. B. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn. C. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên. D. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị Vị Thanh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Sóc Trăng. B. Kiên Giang. C. Cà Mau. D. Hậu Giang. Câu 27: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 Năm 2015 2017 2019 2020 Diện tích (nghìn ha) 101,6 152,0 140,2 131,8 Sản lượng (nghìn tấn) 176,8 252,6 264,8 270,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Miền. Câu 28: Cho biểu đồ về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2010 - 2020: (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. B. Cơ cấu số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. C. Tốc độ tăng trưởng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. D. Sự thay đổi cơ cấu số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. Câu 29. Cho bảng số liệu: TỒNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TỂ CỦA NƯỚC TA, Mã đề 104 Trang 4/5
- GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2010 2012 2013 2014 Kinh tế Nhà nước 633 187 702 017 735 442 765 247 Kinh tế ngoài Nhà nước 926 928 1 060 587 1 110 769 1 175 739 Khu vực có vốn đầu tư nước 326 967 378 236 407 976 442 441 ngoài (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 -2014? A. Tổng sản phẩm trong nước giữa các thành phần kinh tế tăng không đều. B. Kinh tế Nhà nước lớn hơn so với Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhanh hon so với Kinh tế Nhà nưóc. D. Kinh tế Nhà nước tăng nhanh hơn Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 30. Cho biểu đồ về diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2020: (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Dựa vào biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây chưa chính xác về diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2020? A. Diện tích trồng lúa mùa giảm. B. Diện tích trồng lúa đông xuân tăng. C. Diện tích trồng lúa hè thu và thu đông tăng. D. Diện tích trồng lúa mùa và đông xuân đều giảm. …………………………………………………………………………………………………………… ( Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam) Mã đề 104 Trang 4/5
- Mã đề 104 Trang 4/5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 150 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn