Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam
lượt xem 3
download
Với “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12 - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 703 Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Công nghiệp chung, cho biết biểu hiện rõ nhất của quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là A. đẩy mạnh sản xuất hàng hóa công nghiệp xuất khẩu. B. giá trị ngành công nghiệp chế biến tăng, ngành công nghiệp khai thác giảm. C. ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng cao hơn ngành công nghiệp khai thác. D. tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến tăng, ngành công nghiệp khai thác giảm. Câu 2: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là A. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, vùng biển rộng B. nhiều sông, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vụng, vịnh,… C. có nhiều hồ thuỷ lợi, thuỷ điện, rừng ngập mặn. D. đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn, nhiều đảo. Câu 3: Cho biểu đồ về sản lượng lúa của In-đô-nê-xi-a và Việt Nam năm 2015 và năm 2020: (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về sự thay đổi sản lượng lúa của Việt Nam và In-đô-nê-xi-a năm 2020 so với năm 2015? A. In-đô-nê-xi-a giảm nhiều và chậm hơn Việt Nam. B. Việt Nam giảm nhanh hơn In-đô-nê-xi-a hai lần. C. In-đô-nê-xi-a giảm nhanh hơn Việt Nam 10,6 lần. D. Việt Nam có sản lượng luôn thấp hơn In-đô-nê-xi-a. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây đổ ra Biển Đông qua cửa Đại? A. Sông Gianh. B. Sông Đà Rằng. C. Sông Thu Bồn. D. Sông Bến Hải. Câu 5: Việc làm trở thành vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay, là do A. số lượng lao động tăng nhanh hơn so với số việc làm mới. B. nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế còn chậm phát triển. C. nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. D. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trên cả nước còn lớn. Trang 1/4 - Mã đề 703
- Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón? A. Long Xuyên. B. Sóc Trăng. C. Cà Mau. D. Rạch Giá. Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I của nước ta A. giảm tỷ trọng cây lương thực, cây công nghiệp. B. giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, thủy sản. C. tăng tỷ trọng cây lương thực, cây công nghiệp. D. tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản, chăn nuôi, cây công nghiệp. Câu 8: Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là A. thuỷ sản. B. xây dựng. C. nông, lâm nghiệp. D. công nghiệp. Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. B. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. C. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước. D. giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 10: Sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên ở nước ta là cơ sở để A. phát triển các ngành công nghiệp nặng. B. phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng. C. phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng. D. phát triển các ngành công nghiệp nhẹ. Câu 11: Công nghiệp chế biến sữa phát triển mạnh xung quanh các thành phố lớn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Giao thông vận tải phát triển. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. D. Lao động có kĩ thuật cao. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? A. Dung Quất. B. Năm Căn. C. Nhơn Hội. D. Vân Phong. Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là A. tạo ra thị trường có sức mua lớn. B. tăng thu nhập cho người dân. C. tạo việc làm cho người lao động. D. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 14: Dựa vào Atlat trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của tỉnh nào cao nhất: A. Bạc Liêu. B. Nghệ An. C. Trà Vinh. D. Khánh Hòa. Câu 15: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 – 2021 Năm 2018 2019 2020 2021 Tổng dân số (Nghìn người) 95385,2 96484,0 97582,7 98506,2 Tỷ lệ tăng dân số (%) 1,17 1,15 1,14 0,95 Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 2018 - 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp? A. Cột, tròn, kết hợp. B. Đường, tròn, kết hợp. C. Đường, cột, kết hợp. D. Miền, cột, kết hợp. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây? A. Na Dương. B. Ninh Bình. C. Phả Lại. D. Uông Bí. Câu 17: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do A. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. B. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên. C. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp. D. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn. Trang 2/4 - Mã đề 703
- Câu 18: Nước ta phát triển được nhiều ngành công nghiệp khác nhau chủ yếu dựa trên A. thị trường ngày càng phát triển mạnh. B. cơ sở hạ tầng ngày càng được hiện đại. C. nguồn lao động đông đảo, tăng nhanh. D. nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết gió mùa hạ thổi vào Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu theo hướng nào sau đây? A. nam. B. đông nam. C. tây nam. D. đông. Câu 20: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là A. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước. B. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động. C. xây dựng các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn. D. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Nha Trang có lượng mưa nhỏ nhất? A. Tháng I. B. Tháng XI. C. Tháng XII. D. Tháng II. Câu 22: Nhân tố tác động to lớn tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta là A. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. B. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao. C. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ. D. thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển. Câu 23: Ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc sản xuất lương thực ở nước ta là A. cung cấp lương thực cho người dân, thức ăn cho chăn nuôi. B. tạo nguồn hàng cho xuất khẩu. C. tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. D. giải quyết việc làm cho người lao động. Câu 24: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là A. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. B. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. C. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. D. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. Câu 25: Cho biểu đồ về sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2013- 2020 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây ? A. Quy mô sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản. C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản. D. Cơ cấu sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản. Trang 3/4 - Mã đề 703
- Câu 26: Sự thay đổi cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của A. việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. B. phân bố dân cư, lao động giữa các vùng ngày càng hợp lí. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. D. cơ giới hóa nên sản xuất nông nghiệp cần ít lao động hơn. Câu 27: Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là A. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh. B. tỉ lệ dân thành thị giảm. C. trình độ đô thị hóa thấp. D. phân bố đô thị đều giữa các vùng. Câu 28: Dựa vào Atlat trang Kinh tế chung, cho biết vùng có cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế lớn nhất là A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 29: Sự phân bố các nhà máy điện của nước ta có đặc điểm chung là A. nơi dân cư tập trung đông. B. gần các khu công nghiệp tập trung. C. ở các thành phố lớn. D. gần các nguồn năng lượng. Câu 30: Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động: A. giảm bớt tình trạng độc canh. B. giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường. C. tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu. D. tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 703
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 150 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn