Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu
lượt xem 2
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (20212022) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: ĐỊA LÍ 7 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Châu Mĩ 10 02 01 01 14 3,33 0,66 2,0 1,0 7,0 Châu Nam Cực 02 01 03 0,66 0,33 1,0 Châu Đại Dương 01 01 2,0 2,0 Tổng số câu 12 04 01 01 18 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (20212022) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: ĐỊA LÍ 7 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Châu Mĩ Biết thành phần dân cư đầu tiên; Nguyên nhân tình Giải thích tại sao dãy núi cao đồ sộ nhất Bắc Mĩ; trạng phát triển phải đặt vấn đề bảo thiếu ổn định trong vệ rừng Amadôn đô thị hóa ở Bắc Mĩ; cơ cấu kinh nông nghiệp và công tế Bắc Mĩ; khu vực nhiều động nghiệp của các đất và núi lửa ở Trung và Nam nước Trung và Nam Mĩ; Kênh đào Panama nối thông Mĩ 2 đại dương; tốc độ đô thị hóa Hạn chế nền nông của Trung và Nam Mĩ; cây trồng nghiệp Bắc Mĩ chủ yếu ở quần đảo Ăng –ti. So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ và Điểm bất hợp lí trong nông Bắc Mĩ. nghiệp ở Trung và Nam Mĩ; quốc gia thực hiện thành công cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ Số câu 10 02 01 01 14 Số điểm 3,33 0,6 2,0 1,0 7,0 6
- Biết được diện tích, vị trí châu Ảnh hưởng của Nam Cực băng tan ở châu Nam Châu Nam Cực đến đời sống Cực của con người trên Trái Đất Số câu 02 01 03 Số điểm 0,66 0,3 1,0 3 Châu Đại Giải thích nguyên Dương nhân khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là "thiên đàng xanh" của Thái Bình Dương Số câu 01 01 Số điểm 2,0 2,0 Tổng số câu 12 04 01 01 18 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (20212022) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: ĐỊA LÝ 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của GV Họ và tên: ……………………………. Lớp: 7/ …. I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn một trong những chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng và ghi kết quả vào bảng ở phần bài làm (từ câu 1 15) Câu 1. Thành phần dân cư xuất hiện đầu tiên ở châu Mĩ là A. người lai. B. Nêgrôit. C. Ơrôpêôit. D. Môgôlôit. Câu 2. Dãy núi cao, đồ sộ nhất Bắc Mĩ là: A. Atlat. B. Anđet . C. Apalat. D. Coocđie. Câu 3. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình A. di dân. B. chiến tranh. C. công nghiệp hóa. D. tác động thiên tai. Câu 4. Hạn chế của nền nông nghiệp các nước Bắc Mĩ là A. tỉ lệ lao động thấp. B. sử dụng nhiều máy móc. C. sử dụng nhiều phân hóa học. D. ứng dụng công nghệ sinh học. Câu 5. Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỉ trọng lớn nhất là A. dịch vụ. B. nông nghiệp. C. công nghiệp. D. thương mại. Câu 6. Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở khu vực Trung và Nam Mĩ là: A. Quần đảo Ăngti. B. Eo đất Trung Mĩ. C. Vùng núi Anđét. D. Sơn nguyên Braxin. Câu 7. Kênh đào Panama nối thông 2 đại dương: A. Thái Bình Dương Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương Bắc Băng Dương Câu 8. Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về tốc độ A. đô thị hóa. B. công nghiệp hóa. C. sản lượng lúa gạo. D. doanh thu du lịch. Câu 9. Cây trồng phổ biến của các quốc gia trên quần đảo Ăngti là A. bông. B. mía. C. cà phê. D. ca cao. 2 Câu 10. Diện tích của châu Nam Cực là……. triệu km A. 10. B.12. C. 14,1. D. 15. Câu 11. Quốc gia duy nhất ở Trung và Nam Mĩ thực hiện thành công cải cách ruộng đất là A. Cuba. B. Pêru. C. Braxin. D. Uruguay. Câu 12. Sự bất hợp lý trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ được biểu hiện ở A. cách thức sản xuất. B. hình thức canh tác.
- C. mục đích sản xuất. D. quy mô sở hữu ruộng đất. Câu 13. Tình trạng phát triển thiếu ổn định trong nông nghiệp và công nghiệp của các nước Trung và Nam Mĩ xuất phát từ: A. Tốc độ đô thị hoá quá nhanh. B. Nguồn tài nguyên đa dạng bị suy giảm. C. Thiếu sự liên kết giữa các nước trong khu vực. D. Sự phụ thuộc nặng nề vốn và kĩ thuật vào công ti nước ngoài. Câu 14. Băng ở châu Nam Cực bị tan sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào? A. Các châu lục trên thế giới đều chìm trong nước. B. Không ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế của con người. C. Ảnh hưởng rất nhỏ đến các hoạt động kinh tế của con người. D. Nước biển và đại dương dâng cao, làm ngập nhiều vùng ở ven biển. Câu 15. Châu Nam Cực có vị trí là A. ở cực nam. B. từ vòng cực nam đến cực nam. C. từ chí tuyến đến vòng cực nam. D. từ vòng cực bắc đến cực nam. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm). So sánh sự giống và khác nhau của địa hình Nam Mĩ và Bắc Mĩ? Câu 17. (2,0 điểm). Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là "thiên đàng xanh" của Thái Bình Dương? Câu 18. (1,0 điểm). Tai sao phai đăt vân đê bao vê r ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ừng Amadôn ? BÀI LÀM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Chọ n ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… … ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………… ……. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (20212022) MÔN: ĐỊA LÍ 7 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Câu 115: Học sinh chọn đúng mỗi câu ghi 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Chọ D D C C A B A A B C A C D D B n II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điể m So sánh sự giống và khác nhau của địa hình Nam Mĩ và Bắc Mĩ? 2,0 * Giống nhau: cấu trúc địa hình gồm có 3 khu vực: phía tây núi trẻ, ở giữa là đồng bằng và phía đông là núi già/sơn nguyên. 0,5 * Khác nhau: Phía tây: hệ thống Coocđie ở Bắc Mĩ thấp hơn nhưng chiếm diện tích 0,5 Câu 16 lớn (gần 1/2 diện tích lục địa Bắc Mĩ), còn hệ thống Anđet ở Nam Mĩ cao (2,0 đ) và đồ sộ hơn nhưng chỉ chiếm diện tích không đáng kể so với hệ thống Coocđie. 0,5 Đồng bằng ở giữa: Ở Bắc Mĩ ít đồng bằng, còn Nam Mĩ nhiều đồng bằng 0,5 Phía đông: Bắc Mĩ có núi già Apalat, còn Nam Mĩ là các sơn nguyên: Guyana, Braxin. Nguyên nhân khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương 2,0 được gọi là "thiên đàng xanh" của Thái Bình Dương
- Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm 0,5 và điều hòa. 17 Quanh năm có mưa nhiều. 0,5 (2,0 đ) Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới phát triển xanh 0,5 tốt. 0,5 Các rừng dừa ven biển đã tạo nên cảnh quan tuyệt đẹp. Phai đăt vân đê bao vê r ̉ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ừng Amadôn la vi ̀ ̀ 1,0 Rưng Amadôn đ ̀ ược xem như la "la phôi" cua thê gi ̀ ́ ̉ ̉ ́ ới 0,25 Vùng dự trữ sinh học quý giá 0,25 Có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, giao thông 0,25 18 vận tải đường sông. (1,0 đ) Việc khai thác rừng Amadôn vào mục đích kinh tế đã tác động xấu tới 0,25 môi trường, ảnh hưởng tới khí hậu khu vực và toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn