intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ VINH NĂM HỌC: 2021–2022 MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG TỔNG CHỦ ĐỀ CAO CỘNG TNK TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL Q KHU VỰC - Biết được tên gọi phần - Hiểu được thuận lợi khi - Phân tích ĐÔNG NAM Á. đất liền Đông Nam Á. dân cư đông. bảng số liệu - Biết Đông Nam Á là - Hiểu được những khó về sự chuyển cầu nối của hai đại khăn khi Việt Nam tham dịch cơ cấu dương. gia Asean. kinh tế ĐNA. - Biết được dân số Đông Nam Á. - Biết chủng tộc ĐNA. - Biết đặc điểm nền kinh tế của các nước Đông Nam Á. - Biết các nước thuộc tam giác tăng trưởng kinh tế. - Biết được biểu hiện của sự hợp tác Asean. Số câu: 7 1 1 1 Số câu: 10 Số điểm: 2.33 0.33 2 1 Số điểm: Tỉ lệ:% 23.3 3.3 20 10 4.66
  2. Tỉ lệ: 46.6% ĐỊA LÍ TỰ - Biết được diện tích đảo - Hiểu đặc điểm tính chất - Chứng minh nước ta NHIÊN VIỆT lớn nhất ở nước ta. nhiệt đới. có nguồn tài nguyên NAM - Biết được hai Đại - Hiểu được nhân tố khoáng sản phong Dương lớn vùng biển quyết định khí hậu. phú, đa dạng. Việc Việt Nam. làm bảo vệ nguồn - Biết khí hậu vùng biển khoáng sản. Việt Nam. - Nhận xét về sự phân - Biết miền khí hậu. bố và hướng nghiêng của vùng núi. Số câu: 5 2 1 1 Số câu: 8 Số điểm: 1.66 0.66 2 1 Số điểm: Tỉ lệ:% 16.6 6.6 20 10 5.33 Tỉ lệ: 53.3% Tổng số câu: 12 4 1 1 Số câu: 18 Tổng số điểm: 4 3 2 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ: 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Địa Lí 8 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Nội dung cao KHU VỰC ĐÔNG - Biết được tên gọi phần - Phân tích NAM Á. đất liền Đông Nam Á. - Hiểu được thuận lợi khi bảng số liệu về - Biết Đông Nam Á là cầu dân cư đông. sự chuyển dịch nối của hai đại dương. - Hiểu được những khó cơ cấu kinh tế - Biết được dân số Đông khăn khi Việt Nam tham ĐNA. Nam Á. gia Asean. - Biết chủng tộc ĐNA. - Biết đặc điểm nền kinh tế của các nước Đông Nam Á. - Biết các nước thuộc tam giác tăng trưởng kinh tế. - Biết được biểu hiện của sự hợp tác Asean. Số câu Số câu: 7 Số câu: 2 Số câu: Số câu: 1 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN - Biết được diện tích đảo - Hiểu đặc điểm tính chất - Chứng minh nước ta có nguồn VIỆT NAM lớn nhất ở nước ta. nhiệt đới. tài nguyên khoáng sản phong - Biết được hai Đại - Hiểu được nhân tố quyết phú, đa dạng. Việc làm bảo vệ Dương lớn vùng biển Việt định khí hậu. nguồn khoáng sản. Nam. - Nhận xét về sự phân bố và - Biết khí hậu vùng biển hướng nghiêng của vùng núi. Việt Nam. - Biết miền khí hậu. Số câu Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu:
  4. PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2021–2022 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 8 TRÀ VINH Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên: ……………………….. ………….Lớp……....... Số báo danh: …………… A. TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn 1 chữ cái in hoa A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài.(Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi 1. A. Câu 1: Phần đất liền Đông Nam Á có tên là gì? A. Bán đảo Ấn Độ. . B. Đông Dương. C. Bán đảo Trung Ấn. D. Mã-lai. Câu 2: Đông Nam Á là cầu nối của hai đại dương nào? A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Câu 3: Quốc gia có số dân đông nhất khu vực Đông Nam Á là A. Việt Nam. B. Phi-lip-pin. C. Thái Lan. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 4: Chủng tộc chủ yếu ở Đông Nam Á là: A. Ơ-rô-pê-ô-it. B. Môn-gô-lô-it. C. Ô-xtra-lô-it. D. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. Câu 5: Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi gì cho sự hợp tác giữa các nước? A. nguồn lao động dồi dào. B. học hỏi kinh nghiệm các nước phát triển trong khu vực. C. có cơ hội phát triển kinh tế giữa các quốc gia, các dân tộc D. giao khu văn hóa, hợp tác phát triển kinh tế giữa các quốc gia, các dân tộc. Câu 6: Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có đặc điểm A. nền kinh tế phong kiến. B. nền kinh tế rất phát triển. C. kinh tế đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa. D. nền kinh tế lạc hậu và tập trung vào sản xuất lương thực. Câu 7: Các nước nào đã lập tam giác tăng trưởng kinh tế? A. Ma-lai-xi-a - Việt Nam - Xin-ga-po. B. Ma-lai-xi-a - Thái Lan - Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a - Mi-an-ma - Xin-ga-po. D. Ma-lai-xi-a - In-đô-nê-xi-a - Xin-ga-po. Câu 8: Sự hợp tác để phát triển kinh tế-xã hội của các nước ASEAN biểu hiện qua A. sử dụng đồng tiền chung trong khu vực. B. hình thành một thị trường chung. C. cùng hợp tác để sản xuất ra sản phẩn. D. tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước. Câu 9: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam gặp phải những khó khăn gì? A. Bất đồng về ngôn ngữ.
  5. B. Khác biệt về thể chế chính trị. C. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. D. Chênh lệch về kinh tế, khác biệt về chính trị, bất đồng về ngôn ngữ. Câu 10: Đảo lớn nhất ở nước ta là A. Bạch Long. B. Côn Đảo. C. Phú Quốc. D. Thổ Chu. Câu 11: Đặc điểm vị trí nào của Việt Nam về mặt tự nhiên làm cho khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới? A. Nằm trong vùng nội chí tuyến. B. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. D. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. Câu 12: Vùng biển của Việt Nam thông qua hai Đại Dương lớn nào? A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Câu 13: Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu A. ôn đới gió mùa. B. xích đạo. C. nhiệt đới gió mùa. D. cận nhiệt gió mùa. Câu 14: Miền khí hậu nào có mùa mưa lệch về thu đông? A. Miền khí hậu biển Đông Việt Nam. B. Miền khí hậu phía Bắc (từ vĩ tuyến 18°B trở ra). C. Miền khí hậu phía Nam (Nam Bộ và Tây Nguyên). D. Miền khí hậu Đông Trường Sơn (từ Hoành Sơn tới Mũi Dinh). Câu 15: Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Tây - Đông của khí hậu nước ta A. vĩ độ. B. kinh độ. C. gió mùa. D. địa hình. B. TỰ LUẬN (5.0 điểm). Câu 1: (2.0 điểm) Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Hiện nay một số khoảng sản đang có nguy cơ bị cạn kiệt và sử dụng lãng phí. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản hiện có? Câu 2: (2.0 điểm) Các vùng núi cao, các cao nguyên Badan, các đồng bằng trẻ, phạm vị thềm lục địa. Nhận xét về sự phân bố và hướng nghiêng của chúng? Câu 3: (1.0 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: Hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức tăng GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm). NƯỚC 1990 1994 1996 1998 2000 IN-ĐÔ-NE-XI-A 9,0 7,5 7,8 -13,2 4,8 MA-LAI-XI-A 9,0 9,2 10,0 -7,4 8,3 PHI-LIP-PIN 3,0 4,4 5,8 - 0,6 4,0 THÁI LAN 11,2 9,0 5,9 -10,8 4,4 VIỆT NAM 5,1 8,8 9,3 5,8 6,7 XINGAPO 8,9 11,4 7,6 0,1 9,9 ......Hết..... (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  6. PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC: 2021–2022 TRÀ VINH MÔN: ĐỊA LÍ– Lớp 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC A. TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Chọn đáp án đúng (5.0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.33 điểm, 3 câu đúng 1.0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp C D D D D D D D D C B B C D D án B. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Hiện nay đã khảo sát, thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau trong đó có 0.5 nhiều loại đã và đang được khai thác. - Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí apatit, đá 0.5 Câu 1. vôi, sắt, crom, đồng thiếc, bô xit (quặng nhôm). (2.0 điểm) - Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi. Do đó, dù giàu 0.25 có đến đâu chúng ta cũng phải khai thác hợp lí. - Cần thực hiện tốt Luật khoáng sản. 0.25 - Khai thác hợp lí. 0.25 - Sử dụng tiết kiệm nguồn khoáng sản. 0.25 - Vùng núi cao: Hoàng Liên Sơn. 0.25 - Các cao nguyên ba dan: Đắk Lắk , Play Ku, Kon Tum, Lâm 0.25 Viên, Mơ Nông, Di Linh. - Các đồng bằng trẻ: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông 0.25 Cửu Long, đông bằng Duyên hải miền Trung. Câu 2. - Phạm vi thềm lục đia: mở rộng ở Bắc Bộ và Nam Bộ, thu hẹo 0.25 (2.0 điểm) ở miền Trung. - Nhận xét: địa hình núi ở nước ta có hai hương chủ yến ở phía 1.0 Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. Núi, cao nguyên phân bố chủ yến ở phía tây lãnh thổ, đồng bằng phân bố chủ yếu ở phía đông. Câu 3. - Giai đoạn 1990 – 1996: 0.25 (1.0 điểm) + Các nước có mức tăng đều: Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam. 0.25 + Các nước có mức tăng không đều: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po. - Giai đoạn 1998 -2000: 0.25 + Trong năm 1998, các nước đạt mức tăng trưởng dưới 6%/năm (In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, thực chất là kinh tế phát triển kém năm trước). + Trong năm 2000, các nước đạt nước mức tăng trưởng dưới 0.25 6% năm (In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pi, Thái Lan) và trên 6% năm
  7. (Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Xin-ga-po). Người ra đề Tổ chuyên môn T/M Hội đồng thẩm định CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Loan Ly Nguyễn Thị Hữu Duyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2