intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi

  1. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: ĐIA LÍ – LỚP 8 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Đông Nam Á là “cầu nối” giữa A. châu Á và châu Phi. B. châu Á và châu Âu. C. châu Âu và châu Phi. D. châu Á và châu Đại Dương. Câu 2: Việt Nam tham gia Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm A. 1986. B.1995. C. 1997. D. 1999. Câu 3: Biển Việt Nam thuộc đại dương A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Cả 3. Câu 4: Chiều dài đường bờ biển nước ta từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) khoảng A. 3000 km. B. 3200 km. C. 3260 km. D. 4550 km. Câu 5: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) hiện nay có mấy quốc gia thành viên? A. 9 quốc gia. B. 10 quốc gia. C. 11 quốc gia. D. 12 quốc gia. Câu 6: Trên phần đất liền nước ta, điểm cực nam thuộc tỉnh nào? A. Cà Mau. B. Điện Biên. C. Khánh Hòa. D. Hà Giang. Câu 7: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm đã mang đến cho nước ta lượng mưa lớn khoảng 1500-2000mm/năm và độ ẩm không khí rất cao A. trên 60%. B. trên 70%. C. trên 80%. D. trên 90%. Câu 8: Số dân của Đông Nam Á (năm 2017) A. 620 triệu người. B. 644 triệu người. C. 650 triệu người. D. 700 triệu người. Câu 9: Bán đảo Trung - Ấn gồm A. 3 quốc gia. B. 4 quốc gia. C. 5 quốc gia. D. 6 quốc gia. Câu 10: Độ muối trung bình của biển Việt Nam A. 22-23 ‰. B. 28-29 ‰. C. 30-33 ‰. D. 34-35 ‰. II/ TỰ LUẬN: (5 điểm ) Câu 1: (2,0 đ) Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam? Những nhân tố làm cho khí hậu nước ta đa dạng và thất thường? Câu 2: (2,0 đ)Trình bày và phân tích đặc điểm: đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam? Câu 3: (1,0 đ) Trình bày và so sánh sự khác nhau giữa địa hình ĐB sông Hồng với địa hình ĐB sông Cửu Long? ..................HẾT............................
  2. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: ĐIA LÍ – LỚP 8 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Độ muối trung bình của biển Đông A. 28-29 ‰. B. 30-33 ‰. C. 31-33 ‰. D. 34-35 ‰. Câu 2: Quần đảo Mã Lai gồm A. 4 quốc gia. B. 5 quốc gia. C. 6 quốc gia. D. 7 quốc gia. Câu 3: Diện tích đất liền khu vực Đông Nam Á khoảng A. 4,5 triệu km2. B. 5,5 triệu km2. C. 6 triệu km2. D. 7 triệu km2. Câu 4: Quần đảo lớn nhất nước ta A. Nam Du. B. Thổ Chu. C. Hoàng Sa. D. Trường sa. Câu 5: Trụ sở của hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean) được đặt tại quốc gia A. In-đô-nê-xi-a. B. Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a. D. Việt Nam. Câu 6: Nhiệt độ trung bình năm của nước biển Việt Nam tầng mặt A. trên 23oC. B. trên 24oC. C. trên 25oC. D. trên 26oC. Câu 7: Quốc gia nào ở Đông Nam Á vừa nằm ở bán đảo Trung - Ấn vừa nằm ngoài quần đảo Mã Lai A. In-đô-nê-xi-a. B. Thái Lan. C. Việt Nam. D. Ma-lai-xi-a. Câu 8: Diện tích phần đất liền nước ta khoảng A. 331 212 Km2. B. 330 212 Km2. C. 332 212 Km2. D. 333 247 Km2. Câu 9: Trên phần đất liền nước ta, điểm cực bắc thuộc tỉnh nào? A. Điện Biên. B. Khánh Hòa. C. Hà Giang. D. Cà Mau. Câu 10: Chiều dài đường biên giới trên đất liền nước ta, khoảng trên A. 3200 km. B. 3260 km. C. 4000 km. D. 4600 km. II/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2,0đ) Trình bày đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam? Cho biết những nguyên nhân làm cho tài nguyên khoáng sản Việt Nam phong phú, đa dạng? Câu 2: (2,0 đ)Trình bày và phân tích đặc điểm: đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam? Câu 3: (1,0 đ) Trình bày và so sánh sự khác nhau giữa địa hình Trường Sơn Bắc với địa hình Trường Sơn Nam? ...........................HẾT................................
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM–KT GIỮA KÌ 2 MÔN ĐỊA 8- 2021-2022 MÃ ĐỀ A: I/ Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B B C B A C B D C II/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: (2,0đ) a/ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: (1,5đ) 1) Tính chất nhiệt đới: - Quanh năm nhận được một nguồn nhiệt năng to lớn: + Bình quân: 1 triệu kilo calo/1m2 lãnh thổ, số giờ nắng đạt từ 1400 3000 giờ/năm. + Nhiệt độ TB năm đạt >210C, tăng dần từ Bắc Nam. 2) Tính chất gió mùa: - Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió: + Mùa hạ nóng, ẩm với gió Tây Nam. + Mùa đông lạnh, khô ít mưa với gió mùa Đông Bắc. 3) Tính chất ẩm: - Lượng mưa TB năm lớn từ 1500 2000mm/năm. Một số nơi đón gió có lượng mưa khá lớn TB > 2000mm/năm. - Độ ẩm không khí cao TB > 80% b/ Những nhân tố làm cho khí hậu nước ta đa dạng và thất thường:(0,5đ) - Do vị trí địa lí; Địa hình; Hoàn lưu gió mùa. Câu 2: (2,0đ) Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN: - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: + Thấp dưới 1000m chiếm 85% + Cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. - Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn, mặt lồi hướng ra biển Đông dài 1400km, nhiều vùng núi lan sát biển hoặc bị nhấn chìm thành các quần đảo (Vịnh Hạ Long) - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ, bị chia cắt thành những khu vực nhỏ (duyên hải miền Trung) Câu 3: (1,0) Trình bày và so sánh sự khác nhau giữa địa hình ĐB sông Hồng với địa hình ĐB sông Cửu Long: * Đặc điểm địa hình ĐB sông Hồng: (0,5đ) - Dọc 2 bên bờ sông có hệ thống đê điều chống lũ vững chắc, dài >2 700km. - Các cánh đồng trở thành các ô trũng thấp, không được bồi đắp phù sa thường xuyên. * Đặc điểm địa hình ĐB Cửu Long: (0,5đ) - Cao TB 2→ 3m so với mực nước biển, không có hệ thống đê ngăn lũ.
  4. - Ảnh hưởng của thủy triều rất lớn và mùa lũ một phần lớn S bị ngập nước. --------Hết--------- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM –KT GIỮA KÌ 2 MÔN ĐỊA 8- 2021-2022 MÃ ĐỀ B: I/ Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A D A A D A C D II/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: (2,0đ) a) Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam (1,25 đ) * VN là nước giàu tài nguyên khoáng sản: - Qua khảo sát thăm dò, phát hiện được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng, gần 60 loại khoáng sản khác nhau, nhiều loại đã và đang được khai thác. - Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. - Một số khoáng sản có trữ lượng lớn: Than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit… b) Nguyên nhân làm cho tài nguyên khoáng sản Việt Nam phong phú: (0,75 đ) - Nước ta nằm ở khu vực giao nhau giữa hai vành đại sinh khoáng lớn là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. - Đất nước ta trãi qua lịch sử phát triển địa chất hàng trăm triệu năm. Mỗi chu kì kiến tạo hình thành nên các hệ khoáng sản đặc trưng… Câu 2: (2,0đ) Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN: - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: + Thấp dưới 1000m chiếm 85% + Cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. - Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn, mặt lồi hướng ra biển Đông dài 1400km, nhiều vùng núi lan sát biển hoặc bị nhấn chìm thành các quần đảo (Vịnh Hạ Long) - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ, bị chia cắt thành những khu vực nhỏ (duyên hải miền Trung) Câu 3: Trình bày và so sánh sự khác nhau giữa địa hình Trường Sơn Bắc với địa hình Trường Sơn Nam: (1,0đ) * Địa hình Trường Sơn Bắc: (0,5đ) - Vị trí: Nằm từ phía nam sông Cả dãy núi Bạch Mã (dài 600km). - Là vùng núi thấp, có 2 sườn không cân xứng. Sườn Đông dốc có nhiều dãy núi nằm ngang lan ra sát biển. * Địa hình Trường Sơn Nam: (0,5đ) - Vị trí: Nằm ở phía tây khu vực Nam Trung Bộ.
  5. - Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ. Địa hình nổi bật là các cao nguyên badan rộng lớn, xếp tầng với những độ cao khác nhau. --------Hết---------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1