Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc (Đề B)
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc (Đề B)’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc (Đề B)
- PHÒNG GDĐT HUYỆN ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI LỚP 8 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 18 câu) Họ tên : …...........................................................Lớp : …… Mã đề: B ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1: Dân cư đông và cơ cấu dân số trẻ đã tạo thuận lợi như thế nào trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á? A. Nguồn lao động trong tương lai dồi dào. B. Đây là nguồn lao động năng động sáng tạo. C. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng. D. Tạo điều kiện cho y tế, giáo dục phát triển. Câu 2: Vì sao lá cờ ASEAN được lấy biểu tượng là bó lúa 10 nhánh ? A. Vì 10 thành viên của tổ chức ASEAN đều là những nước nông nghiệp. B. Thể hiện các quốc gia cùng hướng tới xây dựng nền nông nghiệp hiện đại. C. Thể hiện số lượng thành viên của ASEAN. D. Thế hiện sự dũng khí, năng động của tổ chức ASEAN. Câu 3: Vì sao hai loại gió mùa Đông Bắc và Tây Nam có đặc tính trái ngược nhau ? A. Do hai loại gió hoạt động trong hai mùa khác nhau, gió Đông Bắc hoạt động trong mùa đông, gió Tây Nam hoạt động trong mùa hạ. B. Do hai loại gió thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. C. Do có nguồn gốc xuất phát khác nhau, gió Đông Bắc xuất phát từ trong nội địa (cao áp Xibia), gió Tây Nam xuất phát từ vịnh Ben-gan. D. Do lượng hơi nước của hai loại gió mang theo không giống nhau. Câu 4: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean) được thành lập vào thời gian nào? A. 1967. B. 1977. C. 1991. B. 1995. Câu 5: Dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc các chủng tộc A. Nê-grô-it, Ô-xtra-lô-it. B. Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it. C. Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it. D. Ơ-rô-pê-ô-it , Ô-xtra-lô-it . Câu 6: Ý nào sau đây không đúng về những điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á hợp tác phát triển kinh tế? A. Vị trí địa lý gần nhau, giao thông thuận lợi. B. Có truyền thống văn hóa, sản xuất lâu đời và có nhiều nét tương đồng. C. Trình độ phát triển kinh tế tương đương thuận lợi trong xuất, nhập khẩu hàng hóa. D. Lịch sử đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước có nhiều điểm giống nhau. Câu 7: Đông Nam Á không có khí hậu khô hạn như những vùng cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á là nhờ ảnh hưởng của A. địa hình. B. sông ngòi. C. gió mùa. D. gió Tây ôn đới. Câu 8: Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á có diện tích nhỏ nhất? A. Bru-nây. B. Lào. C. Xin-ga-po. D. Đông Ti-mo. Câu 9: Đông Nam Á là cầu nối giữa A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Châu Á và Châu Mĩ. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. Câu 10: Nơi nào của nước ta đón ánh nắng Mặt trời sớm nhất ? A. Xã Lũng Cú – H. Đồng Văn- Hà Giang. B. Xã Vạn Thạnh – H. Vạn Ninh – Khánh Hòa. C. Xã Sín Thầu – H. Mường Nhé – Điện Biên. D. Xã Đất Mũi – H. Ngọc Hiển – Cà Mau. Câu 11: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện A. Có hai mùa gió khác nhau rõ rệt. B. nhiệt độ trung bình trên 21 độ C, số giờ nắng nhiều. C. nhiệt độ trung bình trên 21 độ C, số giờ nắng ít. D. độ ẩm của không khí lớn.
- Câu 12: Chiều dài đường biên giới trên đất liền của nước ta là A. 3260km. B. 4600km. C. 1650km. D. 4500km. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng về biển Đông? A. biển nóng quanh năm. B. ít xảy ra thiên tai. C. chế độ hải văn theo mùa. D. Chế độ triều phức tạp Câu 14: Loại khoáng sản nào có giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta? A. Ô-xit Ti tan. B. Than đá. C. Dầu khí. D. Hải sản. Câu 15: Đây là một điểm du lịch nổi tiếng của vùng biển Việt Nam, hai lần được công nhận là Di sản Thiên nhiên thế giới ? A. Hội An. B. Phong Nha – Kẻ Bàng. C. Bãi biển Mĩ Khê. D. Vịnh Hạ Long. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày vị trí giới hạn và đặc điểm cơ bản của vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi cao nguyên Trường Sơn Nam? Câu 2: (2,0 điểm) Hãy kể tên những loại khoáng sản có ở địa phương? Nêu một số nguyên nhân làm suy giảm nhanh chóng tài nguyên khoáng sản ? Câu 3: (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây: Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của các quốc gia trên.( đơn vị %) Quốc gia Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1980 2000 1980 2000 1980 2000 Lào 61.2 52.9 14.5 22.8 24.3 24.3 Thái Lan 23.2 10.5 28.7 40.0 48.1 49.5 BÀI LÀM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trả lời II. PHẦN TỰ LUẬN ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn