intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My

  1. CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO TỔNG CHỦ ĐỀ CỘNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Vùng Đông Nam Bộ. - Biết được vị trí địa lí, giới - Hiểu được ý nghĩa của vị - Phân tích các bảng số - Vận dụng kiến thức hạn lãnh thổ. trí địa lí đối với việc phát liệu thống kê để biết để giải thích, liên hệ - Biết được đặc điểm tự triển kinh tế - xã hội đặc điểm dân cư, xã các vấn đề thực tiễn nhiên, tài nguyên thiên - Hiểu được những thuận hội, tình hình phát triển có liên quan đến nhiên của vùng. lợi, khó khăn của điều kiện một số ngành kinh tế vùng Đông Nam Bộ. - Biết được đặc điểm dân tự nhiên và tài nguyên thiên của vùng. cư, xã hội của vùng. nhiên đối với sự phát triển - Biết được đặc điểm phát kinh tế - xã hội triển kinh tế của vùng. Số câu: 4 2 1/2 1/2 Số câu: 6.5 Số điểm: 1.33 0.66 2 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ:% 13.3 6.6 20 10 Tỉ lệ: 50% Vùng Đồng bằng - Biết được vị trí địa lí, giới - Hiểu được ý nghĩa của vị sông Cửu Long. hạn lãnh thổ trí địa lí đối với việc phát - Biết được đặc điểm tự triển kinh tế - xã hội. nhiên, tài nguyên thiên - Hiểu được tác động của nhiên của vùng đặc điểm dân cư đối với sự - Biết được đặc điểm dân phát triển kinh tế - xã hội. cư, xã hội của vùng - Biết được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. - Biết được tên các trung tâm kinh tế lớn. Số câu: 8 2 1/2 Số câu: 10.5 Số điểm: 2.66 3 1 Số điểm: 6.66 Tỉ lệ:% 26.6 30 10 Tỉ lệ: 40% Tổng số câu: 12 4 1/2 1/2 Số câu: 17 Tổng số điểm: 4 3 2 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ 40% 30% 10% 10% Tỉ lệ: 100% BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Địa Lí 9 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Nội dung cao
  2. Vùng Đông Nam Bộ - Nhận biết vị trí địa lí, giới - Nêu được ý nghĩa của vị - Phân tích các bảng số liệu - Câu hỏi vận hạn lãnh thổ trí địa lí đối với việc phát thống kê để biết đặc điểm dân dụng kiến thức - Trình bày được đặc triển kinh tế - xã hội cư, xã hội, tình hình phát triển để giải thích, điểm tự nhiên, tài nguyên - Trình bày được những một số ngành kinh tế của vùng liên hệ các vấn thiên nhiên của vùng thuận lợi, khó khăn của đề thực tiễn có - Trình bày được đặc điều kiện tự nhiên và tài liên quan đến điểm dân cư, xã hội của nguyên thiên nhiên đối với vùng Đông vùng sự phát triển kinh tế - xã Nam Bộ - Trình bày được đặc hội điểm phát triển kinh tế của vùng Số câu Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Vùng Đồng bằng sông - Nhận biết vị trí địa lí, giới - Nêu được ý nghĩa của vị Cửu Long hạn lãnh thổ trí địa lí đối với việc phát - Trình bày được đặc triển kinh tế - xã hội. điểm tự nhiên, tài nguyên - Trình bày được tác động thiên nhiên của vùng của đặc điểm dân cư đối - Trình bày được đặc với sự phát triển kinh tế - điểm dân cư, xã hội của xã hội vùng - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. Số câu Số câu: 8 Số câu: 2 Số câu: Số câu:
  3. PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2021–2022 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 9 TRÀ VINH Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên: ……………………….. ………….Lớp……....... Số báo danh: ……………………………. A. TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn 1 chữ cái in hoa A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài.(Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi 1. A. Câu 1: Vị trí địa lí phía Đông vùng Đông Nam Bộ giáp A. biển Đông. C. Campuchia. B. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ A. dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao. B. thị trường tiêu hạn chế do đời sống nhân dân ở mức cao. C. lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. D. có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước. Câu 3: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Vĩnh Long. B. Bình Dương. C. Bình Phước. D. Long An. Câu 4: Trung tâm kinh tế tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai. B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương. D. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vũng Tàu. Câu 5: Ý nghĩa lợi thế về vị trí địa lí của Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế - xã hội là A. chỉ thu hút khách trong nước. B. giao lưu phát triển kinh tế giữa các nước còn hạn chế. C. không thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế. D. cầu nối giữa Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung với Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 6: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là A. chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển. B. đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường. C. tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái. D. ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường. Câu 7: Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là: A. Ba mặt giáp biển. B. Rộng lớn nhất cả nước. C. Nằm ở cực Nam tổ quốc. D. Toàn bộ diện tích là đồng bằng. Câu 8: Các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất phù sa ngọt, đất phèn. B. đất phèn. C. đất mặn, đất phèn. D. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. Câu 9: Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm A. diện tích tương đối rộng, khí hậu nóng ẩm. B. lượng mưa dồi dào, nguồn hải sản phong phú C. khí hậu nóng ẩm, lượng mưa dồi dào, nguồn hải sản phong phú
  4. D. diện tích tương đối rộng, khí hậu nóng ẩm, lượng mưa dồi dào, nguồn hải sản phong phú. Câu 10: Đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Là vùng đông dân, Có nhiều dân tộc sinh sống. B. Dân số thưa thớt, chỉ có dân tộc Khơ-me và người Chăm. C. Dân số thưa thớt, chỉ có người Kinh, người Khơ-me, người Chăm, người Hoa. D. Dân số ít, sống tập trung ở vùng đồng bằng. Câu 11: Các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long A. Thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho. B. Thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Cà Mau. C. Mỹ Tho, Long Xuyên, Long Xuyên, Cà Mau. D. Thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Câu 12: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản? A. Có vùng biển rộng và ấm quanh năm. B. Có vùng biển rộng, nguồn thức ăn dồi dào cho tôm cá. C. Có nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho tôm, cá dồi dào. D. Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn. Câu 13: Thành phố cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Dân số đông, vị trí địa lí thuận lợi, cảng rộng lớn. B. Là nơi tiêu thụ hàng hóa, thị trường rộng lớn, giàu tài nguyên. C. Điều kiện đi lại thuận lợi, là thành phố trực thuộc Trung Ương. D. Dân số đông, vị trí địa lí thuận lợi, dân có tay nghề cao, nguồn nhân công rẻ mạt. Câu 14: Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng là: A. Đường sông. B. Đường sắt. C. Đường bộ. D. Đường biển. Câu 15: Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là: A. Cơ khí. B. Dệt may. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Chế biến lương thực thực phẩm. B. TỰ LUẬN (5.0 điểm). Câu 1: (3.0 điểm) nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao su lại dược trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ? Cây công nghiệp Diện tích Địa bàn phân bố chủ yếu Cao su 281,3 Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai Cà phê 53,6 Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu Hồ tiêu 27,8 Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai Điều 158,2 Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương Câu 2: (2.0 điểm) Em hãy trình bày tác động của đặc điểm dân cư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ? .....Hết..... (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  5. PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC: 2021–2022 TRÀ VINH MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC A. TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Chọn đáp án đúng (5.0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.33 điểm, 3 câu đúng 1.0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D B A B D D A D D A D B A A D B. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ: Cây công nghiệp lâu năm phân bố ở hầu hết các tỉnh vùng Đông Nam 0.5 Bộ. Trong đó tập trung ở nhiều nhất 3 tỉnh: Bình Dương, Bình Phước và 0.5 Đồng Nai bao gồm cao su, cà phê, hồ tiêu, điều... + Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai 0.25 + Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu. 0.25 + Hồ tiêu: : Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu. 0.25 + Điều: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai 0.25 Câu 1. b. Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ , vì Đông (3.0 điểm) Nam Bộ có một số lợi thế đặc biệt: - Đất xám, đất đỏ badan có diện tích rộng, địa hình đồi lượn sóng. 0.25 - Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Với chế độ gió ôn hòa rất phù hợp với trồng cây cao su. 0.25 - Cây cao su được trồng ở Đông Nam Bộ Người dân có kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kĩ thuật. 0.25 - Có nhiều cơ sở chế biến, Thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định, đặc biệt thị trường Trung Quốc, Bắc Mĩ, EU. 0.25 Đặc điểm dân cư nước ta đã có những tác động tích cực và tiêu cực đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và môi trường. Cụ thể như sau: - Về mặt tích cực gồm có những ý sau: 0.5 - Dân số đông nên có nguồn lao động rất dồi dào. Đồng thời tạo nên nguồn thị trường tiêu thụ rộng lớn Câu 2. - Dân số tăng nhanh sẽ liên tục bổ sung thêm nguồn lao động trẻ. 0.5 (2.0 điểm) - Về mặt tiêu cực gồm có những ý sau: Số người chưa có công ăn việc làm còn nhiều. Điều đó trở thành một thách thức đối với nền kinh tế. + Chất lượng cuộc sống còn thấp, chưa được cải thiện nhiều. 0.5 + Thu nhập bình quân đầu người còn thấp (có thể trả lời khác nhưng đúng vẫn ghi điểm tối đa) 0.5 Người ra đề Tổ chuyên môn T/M Hội đồng thẩm định CHỦ TỊCH
  6. Nguyễn Thị Loan Ly Nguyễn Thị Hữu Duyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0