intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

  1. UBN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II.  D  MÔN ĐỊA LÍ 9  ­ 45 phút QUẬ NĂM HỌC 2021­2022 N  HỒN G  BÀN G             TRƯ ỜNG  THCS  QUÁ N  TOA N  Mức Nhận  Thôn Vận  Tổng hợp độ biết g  dụng Chủ hiểu đề Trắc  Tự  Trắc  Tự  Vận  Vận  Trắc  Tự luận nghi luận nghi luận dụng dụng  nghi ệm ệm cao ệm Số  Số  Số  Số  Số  Số  Số Số  Số  Số  Số  Số  Số  Số  Số  Số  câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm Vùng  Nhận  Hiểu  Giải  Vẽ  Liên  Đông  biết  được  thích  biểu  hệ  Nam  được  đặc  được  đồ /  địa  Bộ vị trí  điểm  nhữn nhận  phươ địa lí,  phát  g  xét  ng 1
  2. giới  triển  điều  bảng  hạn  kinh  kiện  số  tự  tế ­  thuận  liệu nhiên  XH  lợi  của  của  của  vùng,  vùng. ĐNB  tình  để  hình  thu  phát  hút  triển  vốn  kinh  đầu  tế  tư, để  của  phát  vùng. triển  kinh  tế  của  vùng. 10 4,0 5 2,0 1 1,0 1 2,0 1 1,0 15 6,0 3 4,0 Tổng 10 4,0 5 2,0 1 1,0 1 2,0 1 1,0 15 6,0 3 4,0 40% 20% 10% 20% 10% 60% 40% 2
  3. HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021­ 2022  TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN  Môn: ĐỊA LÍ 9 Thời gian: 45 phút   (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy kiểm tra. 1. Tài nguyên có giá trị nhất ở vùng đất liền của Đông Nam Bộ là A. đất trồng. B. rừng. C. khoáng sản. D. nguồn nước. 2. Hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào của vùng Đông Nam Bộ? A. Đồng Nai. B. Bình Phước. C. Bình Dương.  D. Tây Ninh. 3. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là A. lúa gạo. B. dầu thô. C. đồ gỗ. D. hàng may mặc. 4. Tỉnh nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Bình Phước.  B. Tây Ninh. C. Đồng Nai. D. Long An. 5. Vùng Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên.  B. Duyên hải Nam Trung Bộ.  C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 6. Vùng biển của Đông Nam Bộ có thế mạnh phát triển ngành kinh tế nào nhất? A. Nghề làm muối. B. Khai thác dầu khí. C. Phát triển thủy điện. D. Thu nhặt tổ chim yến. 3
  4. 7.  Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. đất phù sa và đất ferlit.  B. đất xám và đất phù sa.  C. đất badan và đất xám. D. đất badan và đất feralit. 8. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là A. nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC.  B. có đất badan tập trung thành vùng lớn. C. sông ngòi dày đặc, nhiều nước. D. có đất xám tập trung thành vùng lớn. 9. Trung tâm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ có quy mô rất lớn? A. Thủ Dầu Một.  B. Biên Hòa.  C. Thành phố Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu. 10. Yếu tố nào ít ảnh hưởng đến sự phát triển cây cao su ở Đông Nam Bộ? A. Có đất xám, đất đỏ badan. B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm. C. Tỷ lệ dân thành thị cao. D. Thị trường ổn định. 11. Tỷ trọng công nghiệp ­ xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2002 là A. 20,7% B. 34,5% C.  46% D. 59,3%. 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với kinh tế vùng Đông Nam Bộ? A.  Có cơ  cấu kinh tế  tiến bộ  nhất cả  B. Sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước. nước. C.  Vùng   kinh   tế   năng   động   nhất   cả  D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả  nước. nước. 13. Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai  B. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Tây Ninh. C. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu D. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Đồng Xoài. 14. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành ở Đông Nam Bộ là A. dệt may, da giày, gốm sứ. B. dầu khí, phân bón, năng lượng. C. chế biến lương thực, cơ khí. D. dầu khí, điện tử, công nghệ cao. 15. Khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là 4
  5. A. chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển. B. đất đai kém màu mỡ, thời tiết diễn biến thất thường. C. ít tài nguyên (khoáng sản, rừng), tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường. D. tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái. II. TỰ LUẬN (4,0 điểm). Câu 1 (1,0 điểm). Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài? Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số  liệu sau, em hãy vẽ  biểu đồ  thể  hiện tỉ  trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế  trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét. Câu 3 (1,0 điểm). Trong cơ cấu kinh tế của thành phố Hải Phòng, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất? Vì sao? ­­­ HẾT ĐỀ ­­­­ 5
  6. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN                                              BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II  NĂM HỌC: 2021 ­ 2022 Môn: ĐỊA LÍ 9. Thời gian: 45 phút. I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm ­ Mỗi đáp án đúng được 0,4 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D B D C B C B C C D B C D C II. TỰ LUẬN ( 4,0 điểm). Đáp án Điể Câu m Đông   Nam   Bộ   thu   hút   mạnh   đầu   tư   nước   ngoài   do: + Vị trí địa lí thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, với nước ngoài  0,25 bằng nhiều loại hình giao thông, đặc biệt là giao thông đường biển qua   cụm cảng Sài Gòn, Cát Lái – Hiệp Phước và các cảng Vùng Tàu, Thị  Vải. 0,25 +  Địa   hình,   khí   hậu   nhìn   chung   ổn   định,   mặt   bằng   xây   dựng   tốt. 1 + Có trữ lượng dầu khí khá lớn ở vùng thềm lục địa, nguồn nguyên liệu   0,25 (1đ) cây công nghiệp phong phú, kề liền với các vùng nguyên liệu (nông sản,  thủy sản, lâm sản) và thị trường quan trọng (Đồng bằng sông Cửu Long,  TâyNguyên,Campuchia). 0,25 + Số  dân đông, năng động, tập trung nhiều lao động có tay nghề, có   chuyên môn kĩ thuật. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển  tương đối đồng bộ. Có chính sách thu hút đầu tư nước ngoài thoáng. 2 +/  Xử  lí số  liệu: Tính tỉ  trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế  0,75 (2đ) trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế  trọng điểm (KTTĐ) của cả  6
  7. nước năm 2002: + Vẽ ba hình tròn lần lượt thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số và GDP của  0,75 vùng KTTĐ phía Nam trong ba vùng KTTĐ của cả nước. +/Nhận xét 0,5 +/ Trong cơ  cấu kinh tế  của thành phố  Hải Phòng, ngành công nghiệp   0,25 chiếm tỉ trọng cao nhất. +/  Vì: 0,75 ­ Vị trí địa lí thuận lợi, gần nguồn nguyên nhiên liệu cần thiết. 3 ­ Có nguồn tài nguyên tại chỗ: than nâu, đã vôi, cao lanh, đất sét.. (1đ) ­ Địa hình 85% là đồng bằng. ­ Nguồn lao động đông, có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp. ­ Thị trường tiêu thụ rộng lớn ­  Đường lối chính sách của chính quyền... ­­­ HẾT­­­ 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2