intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022 - 2023 ------------- MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9 ------------- Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề Vùng Đông Nêu được đặc điểm tự - Hiểu được Vẽ biểu đồ cơ - Giải thích được Nam Bộ nhiên, dân cư - xã hội những thuận lợi cấu kinh tế và vì sao dịch vụ tác động tới phát triển và khó khăn của nhận xét chiếm tỉ trong kinh tế đặc điểm tự cao nhất trong - Tình hình phát triển nhiên, TNTN cơ cấu kinh tế kinh tế của vùng đối với phát triển kinh tế - xã hội ; đặc điểm phát triển kinh tế vùng. 50,25 % TN 5 câu = 1,25 điểm TN 4 câu = 1 - TL: 0,5 câu = TL: 0,5 câu = TSĐ điểm 2,0 điểm 1,0 điểm = 5,25đ Vùng Đồng - Nhận biết vị trí địa lí, bằng sông giới hạn lãnh thổ. - Hiểu được điều Đặc điểm tự Cửu Long - Nêu được tên các trung kiện tự nhiên nhiên, tài tâm kinh tế lớn. thuận lợi gì để nguyên thiên - Nhận biết được điều trở thành vùng nhiên của vùng kiện tự nhiên tạo điều kiện để vùng sản xuất sản xuất lương và tác động của lượng thực thực lớn nhất cả chúng đối với nước. phát triển kinh tế - xã hội. 40,75 % TN 3 câu = 0,75 đ TL: 0,5 câu = TN 4 câu= 1,0 TSĐ TL: 0,5 câu = 1,0 điểm 2,0 điểm điểm = 4,75đ Tổng số 8,5 câu = 3,0 điểm 4,5 câu = 3,0 4,5 câu = 3,0 0,5 câu = 1,0 câu: Tỉ lệ: 30% điểm điểm. điểm Tỉ lệ: TSĐ = 10 Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:30 % 10% điểm Tỉ lệ: 100% -------------HẾT-----------
  2. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Ngày kiểm tra: 18/3/2023 Thời gian làm bài: 45 phút ------------ Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau (mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Ý nào không đúng về vùng Đông Nam Bộ? A. Mật độ dân số cao nhất cả nước B. Khí hậu cận xích đạo, ít biến động C. Có tiềm năng lớn về dầu mỏ, khí đốt D. Nguồn lợi thủy sản phong phú Câu 2. Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu A. nhiệt đới khô B. cận nhiệt đới C. cận xích đạo D. nhiệt đới có mùa đông lạnh Câu 3. Vườn quốc gia nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Bù Gia Mập B. Côn Đảo C. Cát Tiên D.Yok Đôn Câu 4. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là A. đất nhiễm mặn và đất phù sa B. đất feralít và đất xám C. đất nhiễm mặn và ba dan D. đất xám và đất ba dan Câu 5. Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện của vùng Đông Nam Bộ là A. hồ Dầu Tiếng và hồ Ba Bể B. hồ Trị An và hồ Thác Bà C. hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An D. hồ Dầu Tiếng và hồ Đa Nhim Câu 6. Vùng Đông Nam Bộ, có một nhà tù khét tiếng được Pháp và Mĩ xây dựng trên một hòn đảo để tra tấn, đày ải những chiến sĩ cách mạng nước ta có tên là A. Phú Quốc. B. Côn Đảo. C. Lý Sơn. D. Thổ Chu. Câu 7. Ngành công nghiệp nào có thế mạnh lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A. Hóa chất B. Dầu khí C. Luyện kim D. Vật liệu xây dựng Câu 8. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là A. Biên Hòa B. Đồng Nai C. Vũng Tàu D. Thành phố Hồ Chí Minh Câu 9. Đông Nam Bộ không tiếp giáp với A. Lào, Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên, Campuchia D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Biển Đông. Câu 10. Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là A. Mỹ Tho. B. Cần Thơ. C. Long Xuyên. D. An Giang Câu 11. Hai tỉnh dẫn đầu về hoạt động đánh bắt thủy sản ở ĐB sông Cửu Long là A. Cà Mau, Kiên Giang. B. Cà Mau, Bến Tre. C. An Giang, Kiên Giang. D. An Giang, Bến Tre. Câu 12. Về vị trí địa lí, Đồng bằng sông Cửu Long giáp với A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, biển. C. Đông Nam Bộ, Campuchia, biển
  3. B. Duyên hải Nam Trung Bộ, biển. D. Campuchia, Lào, Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 13. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. luyện kim. B. vật liệu xây dựng. C. cơ khí nông nghiệp. D. chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 14. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở đâu? A. Ven biển. B. Bán đảo Cà Mau. C. Giáp Cam-pu-chia. D. Ven sông Tiền và sông Hậu. Câu 15. Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. mùa khô kéo dài. B. sông ngòi chia cắt. C. tài nguyên khoáng sản ít. D. có nhiều ô trũng ngập nước. Câu 16. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm 2015 Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước Diện tích (nghìn ha) 4308,5 7834,9 Sản lượng (triệu tấn) 25,6 45,2 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long gần bằng ½ cả nước. B. Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long đứng thứ 2 cả nước. C. Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long đều lớn hơn 60% cả nước. D. Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long bằng 55% và 56,6% cả nước. Phần II: Tự luận (6,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Đồng Bằng Sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì về tự nhiên để vùng trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018 (%) Tổng số Nông, lâm, ngư Công nghiệp- xây Dịch vụ nghiệp dựng 100,0 0,7 28,5 70,8 a, Từ bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 và nêu nhận xét. b) Giải thích vì sao dịch vụ lại chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng? ---------------------Hết--------------------
  4. PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022- 2023 ------------ MÔN: ĐỊA LÍ 9 Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 điểm C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 âu Đáp A C D D C B B D A B A C D D A D án Phần II: Tự luận (6,0 điểm) Câu Sơ lược đáp án Điểm Đồng Bằng Sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước: + Diện tích tự nhiên gần 4 triệu ha, trong đó diện tích đất nông 1,0 nghiệp khỏang 3 triệu ha, chiếm gần 1/3 diện tích đất nông nghiệp của cả nước. Câu 1 + Đất nhìn chung màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc theo 0,75 (3,0 sông Tiền và sông Hậu, thích hợp cho việc trồng lúa với quy mô điểm) lớn. + Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, 0,5 + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước sông ngòi tương 0,75 đối dồi dào, thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ lúa. a)vẽ biểu đồ và nhận xét : - Vẽ biểu đồ tròn (đúng, đẹp, có số liệu, chú giải, tên biểu đồ) 1,0 - Nhận xét: + Trong cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2018, 0,5 tỷ trọng công nghiệp- xây dựng và dịch vụ chiếm tỷ trọng cao Câu 2 trong cơ cấu GDP, khu vực dịch vụ (70,8%) và ngày càng phát (3,0 triển điểm) - Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò 0,5 quan trọng. b) Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của 0,5 ĐNB vì cùng có nhiều tiềm năng phát triển ngành dịch vụ: - Vị trí địa lí và diều kiện tự nhiên thuận lợi (ven biển có nhiều địa điểm xây dựng cảng, bờ biển nhiều bãi biển đẹp…) 0,5 - Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: dân đông, co sở ạ tầng hiện đại, đồng bộ, tài nguyên du lịch nhân văn phong phú… * Chú ý: Trên đây là những gợi ý chính, khi chấm bài giáo viên căn cứ vào thực tế bài làm của học sinh để vận dụng cho điểm linh hoạt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2