Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
lượt xem 3
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn Địa lí - lớp 9 Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng độ Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ TNK TL TNKQ TL TNK TL TN TL đề Q Q KQ 1-Vùng - Nhận biết vị trí - Nêu được ý nghĩa - Phân tích và - Câu hỏi vận Đông địa lí, giới hạn của vị trí địa lí đối tính toán các dụng kiến Nam Bộ lãnh thổ với việc phát triển bảng số liệu thức để giải - Trình bày được kinh tế - xã hội thống kê để biết thích, liên hệ đặc điểm tự - Trình bày được tình hình phát các vấn đề nhiên, tài nguyên những thuận lợi, triển một số thực tiễn có thiên nhiên của khó khăn của điều ngành kinh tế liên quan đến vùng kiện tự nhiên và tài của vùng. vùng Đông - Trình bày được nguyên thiên nhiên Nam Bộ đặc điểm phát đối với sự phát (Phương án triển kinh tế của triển kinh tế - xã 1) vùng hội - Nêu được tên các trung tâm kinh tế - Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Số câu 4c 1c 1c 1c 7c Số điểm 2,0đ 0,5đ 2đ 1,0đ 5,0 đ 2-Vùng - Nhận biết vị trí - Nêu được ý nghĩa - Phân tích và Câu hỏi vận Đồng địa lí, giới hạn của vị trí địa lí đối tính toán số liệu dụng kiến bằng lãnh thổ với việc phát triển các bảng số liệu thức để giải sông Cửu - Trình bày được kinh tế - xã hội. thống kê để hiểu thích, liên hệ Long đặc điểm tự - Trình bày được và trình bày đặc các vấn đề nhiên, tài nguyên tác động của đặc điểm kinh tế của thực tiễn có thiên nhiên của điểm tự nhiên, tài vùng. liên quan đến vùng nguyên thiên nhiên vùng ĐB - Trình bày được đối với sự phát sông Cửu đặc điểm phát triển kinh tế - xã Long triển kinh tế của hội (Phương án vùng. 2) Số câu 4c 1c 1c 6c Số điểm 2,0đ 0,5đ 2,0đ 5,0 đ TS câu 8 0 2 1 0 1 0 1 13 TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ Tỉ lệ 40% 10% 20% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Dân số vùng Đông Nam Bộ năm 2002 là A. 16,7 triệu người. B. 10,8 triệu người. C. 10,9 triệu người. D.12,8 triệu người. Câu 2: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích A. 22 450 km2. B. 22 550 km2. C. 23 550 km2. D. 24 550 km2. Câu 3: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. Feralit. B. Phèn, mặn. C. Phù sa ngọt. D. thịt pha cát. Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ (Năm 2002) là A. Điều. B. Cao su. C. Cà phê. D. Hồ tiêu. Câu 5: Mật độ dân số vùng ĐB S.Cửu Long năm 1999 khoảng A. 400 người/km2. B. 405 người/km2. C. 407 người/km2. D. 450 người/km2. Câu 6: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh A. Kiên Giang. B. Hậu Giang. C. An Giang. D. Tiền Giang. Câu 7: Tỉ lệ người lớn biết chữ vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 1999 là A. 87%. B. 88,1% . C. 90%. D. 95 %. Câu 8: Vùng đồng bằng sông Cửu Long có diện tích A. 35 700 km2. B. 39 734 km2 . C. 39 743 km2. D. 39 745 km2. Câu 9: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng Đông Nam Bộ (Năm 2003) A. 50,1 %. B. 51,1 %. C. 52,1 %. D. 53,1 %. Câu 10: Vùng trồng cây ăn quả chiếm vị trí thứ 2 của nước ta là A. Tây Nguyên. B. ĐB S.Cửu Long. C. ĐB Hồng. D. Đông Nam Bộ. II/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2điểm) Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp, nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ? Câu 2: (2 điểm) Cho bảng số liệu: sản lượng thủy sản của ĐB sông cửu Long và cả nước (nghìn tấn) năm 2002 Vùng ĐB S.Cửu Long Cả nước Sản lượng Cá biển khai thác 494 1190 Cá nuôi 284 486 Tôm nuôi 143 186 - Dựa vào bảng số liệu hãy tính tỉ lệ (%) sản lượng thủy sản ở ĐB sông Cửu Long so với cả nước và nhận xét? Câu 3: (1,0đ) Giải thích tại sao: vùng Đông Nam Bộ thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước năm 2002? - HẾT –
- PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 9 MÃ ĐỀ B Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Tỉnh không thuộc vùng Đông Nam Bộ: A. Tây Ninh. B. Long An. C. Đồng Nai. D. Bà Rịa-Vũng Tàu. Câu 2: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích A. 20 550 km2. B. 21 500 km2. C. 22 550 km2 D. 23 550 km2. Câu 3: Mật độ dân số vùng ĐB S.Cửu Long năm 1999 khoảng A. 401 người/km2. B. 407 người/km2. C. 409 người/km2. D. 430 người/km2. Câu 4: Diện tích đất phèn, mặn ở ĐB sông Cửu Long là A. 1 triệu ha. B. 1,2 triệu ha. C. 2,5 triệu ha. D. 2,6 triệu ha. Câu 5: Hồ Dầu Tiếng ở tỉnh A. Tây Ninh. B. Long An. C. Đồng Nai. D. Bình Dương. Câu 6: Địa danh du lịch nổi tiếng nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Bến cảng nhà Rồng. B. Nhà tù Côn Đảo. C. Hang Pac-Bó. D. Địa đạo Củ Chi. Câu 7: Tỉ lệ người lớn biết chữ vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 1999 là A. 86%. B. 87,1 C. 88% . D. 88,1% . Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm chiếm diện tích nhỏ nhất ở vùng Đông Nam Bộ (Năm 2002) là A. Điều. B. Cao su. C. Cà phê. D. Hồ tiêu. Câu 9: Hồ Trị An thuộc tỉnh A. Bình Phước. B. Bình Dương. C. Đồng Nai. D. Tây Ninh. Câu 10: Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng vùng Đông Nam Bộ năm 2002 là A. 50,9%. B. 59,3% . C. 60%. D. 65 %. B/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư-xã hội vùng ĐB S.Cửu Long? Câu 2: (2 điểm) Cho bảng số liệu: sản lượng thủy sản của ĐB sông cửu Long và cả nước (nghìn tấn) năm 2002 Vùng ĐB S.Cửu Long Cả nước Sản lượng Cá biển khai thác 494 1190 Cá nuôi 284 486 Tôm nuôi 143 186 - Dựa vào bảng số liệu hãy tính tỉ lệ (%) sản lượng thủy sản ở ĐB sông Cửu Long so với cả nước và nhận xét? Câu 3: (1 điểm) Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh kinh tế biển? - HẾT -
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM môn Địa Lí 9 (Giữa K2/22-23) ĐỀ A: I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C B B C A B B A D II/ TỰ LUẬN: (5 đ) Câu 1: (2,0) Đặc điểm công nghiệp, nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ: a. Công nghiệp: (1,0đ) - Khu vực CN–XD tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng (59,3%/2002). - Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng gồm: CN nặng, CN nhẹ, CN chế biến LTTP... - Một số ngành CN quan trọng và hiện đại: Dầu khí, cơ khí, điện tử, công nghệ cao... - Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh (50%), Biên Hoà, Vũng Tàu. b. Nông nghiệp: (1,0đ) - Chiếm tỉ trọng nhỏ(6,2%) so với cả nước nhưng giữ vai trò quan trọng. - Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta. Cây công nghiệp lâu năm và hàng năm phát triển mạnh đặc biệt là cao su, hồ tiêu, điều, mía, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả...đem lại giá trị SX hàng hóa cao. - Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp. - Nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản khá phát triển... Câu 2: (2,0đ) Qua bảng số liệu ta nhận thấy: Năm 2002 - Tỉ lệ sản lượng cá biển khai thác của ĐB sông Cửu Long chiếm 41,5% so với cả nước. (0,5đ) - Tỉ lệ sản lượng cá nuôi của ĐB sông Cửu Long chiếm 58,4% so với cả nước. (0,5đ) - Tỉ lệ sản lượng tôm nuôi của ĐB sông Cửu Long chiếm 76,9% so với cả nước. (0,5đ) → Cả 3 loại thủy sản đều chiếm tỉ lệ cao so với các vùng còn lại, trong đó tỉ lệ sản lượng tôm nuôi và cá nuôi là cao nhất. (0,5đ) Câu 3 Giải thích: vùng Đông Nam Bộ thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài(FDI) lớn nhất cả nước, năm 2002: - Vị trí địa lí thuận lợi, ít thiên tai. - Số dân đông, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. - Đầu mối giao thông lớn, đầy đủ và quan trọng... - Thủ tục hành chính đơn giản... -------------------------------------
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM môn Địa Lí 9 (Giữa K2/22-23) ĐỀ B: I/ TRẮC NGHIỆM: (5 đ) mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B C A C D D C B II/ TỰ LUẬN: (5 đ) Câu 1: (2,0đ) 1/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐB sông Cửu Long: (1,25đ) a/ Đặc điểm: Vùng được thiên nhiên ưu đãi, giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp, du lịch... (0,25đ) b/ Thuận lợi: (0,75đ) + Địa hình: Thấp, bằng phẳng, đồng bằng thấp, rộng (diện tích 39 734 km2). + Đất phù sa: Ba loại chính đều có giá trị kinh tế lớn. Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha, đất phèn, đất mặn 2, 5 triệu ha. + Khí hậu: cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. + Nguồn nước phong phú. Đặc biệt sông Mê Công có vai trò rất to lớn cho vùng... + Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng. c/ Khó khăn: Diện tích đất phèn, đất mặn lớn; lũ lụt; thiếu nước ngọt trong mùa khô... (0,25đ) 2. Đặc điểm dân cư-xã hội: (0,75đ) 1/ Đặc điểm: Đông dân, ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa. (0,25đ) 2/ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn. (0,25đ) 3/ Khó khăn: Mặt bằng dân trí chưa cao, tỉ lệ người biết chữ thấp hơn mức trung bình của cả nước. (0,25đ) Câu 2: (2,0đ) Qua bảng số liệu ta nhận thấy: Năm 2002 - Tỉ lệ sản lượng cá biển khai thác của ĐB sông Cửu Long chiếm 41,5% so với cả nước. (0,5đ) - Tỉ lệ sản lượng cá nuôi của ĐB sông Cửu Long chiếm 58,4% so với cả nước. (0,5đ) - Tỉ lệ sản lượng tôm nuôi của ĐB sông Cửu Long chiếm 76,9% so với cả nước. (0,5đ) → Cả 3 loại thủy sản đều chiếm tỉ lệ cao so với các vùng còn lại, trong đó tỉ lệ sản lượng tôm nuôi và cá nuôi là cao nhất. (0,5đ) Câu 3: (1,0đ) Những điều kiện để vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh kinh tế biển: - Đông Nam Bộ có vùng biển và ngư trường rộng. (Mỗi ý đúng 0,25đ) - Biển ấm, nhiều hải sản. Nhiều cảng nước sâu… - Nằm trên đường giao thông hàng hải quốc tế. - Thềm lục nông, rộng, tiềm năng dầu khí to lớn… ---------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn