Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
lượt xem 1
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Mức độ nhận thức Tổng T Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % Chương/chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức T TNK điểm TNKQ TL TNKQ TL TL TNKQ TL Q – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài VÙNG nguyên thiên nhiên 16 câu 1 ĐÔNG NAM 16 câu 40% BỘ – Các đặc điểm nổi bật về 4,0 điểm dân cư, xã hội của vùng – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ VÙNG – Các đặc điểm nổi bật về 13 câu ĐỒNG BẰNG điều kiện tự nhiên và tài 2 12 câu ½ câu ½ câu 60% SÔNG CỬU nguyên thiên nhiên 6,0 điểm LONG – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng Tổng 16 câu 12 câu ½ câu ½ câu 29 câu Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 10,0 điểm
- 2. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA Lí – LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ Đơn vị kiến Vận TT Chủ đề Mức độ đánh giá thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng cao – Vị trí địa lí, phạm vi Nhận biết: lãnh thổ – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí – Các đặc điểm nổi bật về và phạm vi lãnh thổ của vùng. điều kiện tự nhiên và tài – Trình bày được đặc điểm về dân cư, đô VÙNG nguyên thiên nhiên thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ. 16 ĐÔNG – Trình bày được sự phát triển và phân (TN 116) NAM BỘ – Các đặc điểm nổi bật về bố một trong các ngành kinh tế thế 1 4,0 điểm dân cư, xã hội của vùng mạnh của vùng: công nghiệp, phát triển – Đặc điểm phát triển và cây công nghiệp; du lịch và thương mại. phân bố các ngành kinh tế của vùng – Vị trí địa lí, phạm vi Thông hiểu: lãnh thổ – Phân tích được các thế mạnh và hạn – Các đặc điểm nổi bật về chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên 12 VÙNG điều kiện tự nhiên và tài thiên nhiên của vùng. (TN1728) ĐỒNG – Phân tích được đặc điểm dân cư; một 3,0 điểm nguyên thiên nhiên BẰNG 2 SÔNG – Các đặc điểm nổi bật về số vấn đề xã hội của vùng. CỬU dân cư, xã hội của vùng Vận dụng: Biết vẽ biểu đồ dựa vào bảng ½ (TL câu LONG số liệu cho sẵn II) 2,0 điểm Vận dụng cao: Dựa vào biểu đồ đã vẽ ½ nhận xét được sản lượng thủy sản ở (TL
- Đồng bằng Sông Cửu Long giai đoạn câu 1995 - 2014 II) 1,0 điểm 16 câu TN 12 câu TN ½ câu TL ½ câu Tổng TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
- PHÒNG GD&ĐT TP. KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: ĐỊA LÍ 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Lớp: Mã đề 901 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của vùng Đông Nam Bộ: A. TP Hồ Chí Minh B. Bình Dương, Bình Phước. C. Tây Ninh, Đồng Nai. D. Đồng Nai, Bình Dương. Câu 2. Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Dầu khí B. Than C. Đồng D. Boxit Câu 3. Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là A. Đất feralit. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất phù sa ngọt. Câu 4. Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là: A. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An. B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn. C. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo. D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng. Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do A. nông nghiệp kém phát triển. B. tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất. C. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao. D. dân di cư vào thành thị nhiều. Câu 6. Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với: A. Cam Pu Chia, Lào, Đồng bằng Sông Cửu Long, Tây nguyên. B. Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Cam Pu Chia, Lào. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Cam Pu Chia. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Lào. Câu 7. Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là A. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim B. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An C. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng D. Hồ Ba Bể và hồ Lắk Câu 8. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Đát xám và đất phù sa. B. Đất badan và đất xám. C. Đất phù sa và đất feralit. D. Đất badan và đất feralit. Câu 9. Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. cận nhiệt đới gió mùa. B. nhiệt đới ẩm gió mùa. C. cận xích đạo nóng ẩm. D. ôn đới lục địa. Câu 10. Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất Đông Nam Bộ và cả nước là A. TP. Hồ Chí Minh. B. Vũng Tàu. C. Hải Phòng. D. Hà Nội. Câu 11. Câu nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ? A. Có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai.
- B. Năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật. C. Nguồn lao động dồi dào. D. Nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao. Câu 12. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Cháy rừng B. Xâm nhập mặn C. Thiếu nước ngọt D. Triều cường Câu 13. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Chủ động chung sống với lũ. B. Đầu tư cho các dự án thoát nước. C. Tăng cường công tác dự báo lũ. D. Xây dựng hệ thống đê điều. Câu 14. Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp là A. nguồn nước trên mặt phong phú. B. nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào. C. mùa khô sâu sắc kéo dài. D. có hai mùa mưa – khô rõ rệt. Câu 15. Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là: A. Vũng Tàu B. TP Hồ Chí Minh C. Đà Lạt D. Nha Trang Câu 16. Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở: A. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai. B. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương. C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. Câu 17. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Điều B. Cao su C. Cà phê D. Hồ tiêu Câu 18. Những ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động là: A. Hoá chất B. Dệt may C. Điện D. Khai thác dầu. Câu 19. Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 5 B. 6 C. 8 D. 7 Câu 20. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Tây Ninh B. Thành phố Hồ Chí Minh C. Long An D. Bình Dương Câu 21. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản là do A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào. B. vùng có nhiều sông ngòi. C. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú. D. hải sản phong phú. Câu 22. Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là: A. Các ao, hồ nước ngọt. B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển. C. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước. D. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn. Câu 23. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông vì: A. Nhờ hệ thống giao thông đường biển, đường sông và đường bộ với các vùng ở Việt Nam, Thái Lan và Lào. B. Nhờ vị trí nằm ở ngã tư đường giao thông hàng hải quốc tế. C. Nhờ có đường bờ biển dài nhất nước ta. D. Nhờ có cảng tốt nhất trong vùng. Câu 24. Mục đích chủ yếu của việc đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị là: A. Phát huy thế mạnh tự nhiên và lao động, thúc đẩy chuyển dịch cơ câu kinh tế, nâng cao đời sống dân cư. B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
- C. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, hạn chế thiên tai. D. Mở rộng thị trường tiêu thụ, đặc biệt đối với các mặt hàng tiêu dùng cao câp. Câu 25. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là. A. Thành phố Cà Mau. B. Thành phố Mĩ Tho. C. Thành phố Cao Lãnh. D. Thành phố Cần Thơ. Câu 26. Chỉ số phát triển nào Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn bình quân chung cả nước? A. Tỉ lệ dân số thành thị B. Tỉ lệ hộ nghèo C. Tỉ lệ người lớn biết chữ D. Tuổi thọ trung bình Câu 27. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ lớn. B. Tỉ lệ dân thành thị cao. C. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me, Hoa. D. Trình độ dân trí thấp. Câu 28. Câu nào dưới đây không phải là thế mạnh của dân cư – lao động ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất. B. Trình độ lao động cao, có chuyên môn tốt. C. Nguồn lao động dồi dào. D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1995 2002 2014 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1354,5 3619,5 Cả nước 1584,4 2647,4 6332,5 (Nguồn: số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018) Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. ------ HẾT ------
- PHÒNG GD&ĐT TP. KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: ĐỊA LÍ 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Lớp: Mã đề 902 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với: A. Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Cam Pu Chia, Lào. B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Cam Pu Chia. C. Cam Pu Chia, Lào, Đồng bằng Sông Cửu Long, Tây nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Lào. Câu 2. Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở: A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương. B. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương. C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai. Câu 3. Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. cận nhiệt đới gió mùa. B. ôn đới lục địa. C. cận xích đạo nóng ẩm. D. nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 4. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Cao su B. Cà phê C. Điều D. Hồ tiêu Câu 5. Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất Đông Nam Bộ và cả nước là A. TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Vũng Tàu. Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do A. dân di cư vào thành thị nhiều. B. nông nghiệp kém phát triển. C. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao. D. tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất. Câu 7. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Đát xám và đất phù sa. B. Đất phù sa và đất feralit. C. Đất badan và đất feralit. D. Đất badan và đất xám. Câu 8. Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Đồng B. Boxit C. Dầu khí D. Than Câu 9. Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 5 B. 8 C. 6 D. 7 Câu 10. Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là A. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng B. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim C. Hồ Ba Bể và hồ Lắk D. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An Câu 11. Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là: A. Nha Trang B. Vũng Tàu C. TP Hồ Chí Minh D. Đà Lạt Câu 12. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là:
- A. Tăng cường công tác dự báo lũ. B. Chủ động chung sống với lũ. C. Xây dựng hệ thống đê điều. D. Đầu tư cho các dự án thoát nước. Câu 13. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ: A. Long An B. Tây Ninh C. Thành phố Hồ Chí Minh D. Bình Dương Câu 14. Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đất phèn. B. Đất phù sa ngọt. C. Đất feralit. D. Đất mặn. Câu 15. Những ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động là: A. Hoá chất B. Dệt may C. Điện D. Khai thác dầu. Câu 16. Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là: A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn. B. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng. C. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo. D. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An. Câu 17. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Cháy rừng B. Triều cường C. Xâm nhập mặn D. Thiếu nước ngọt Câu 18. Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp là A. mùa khô sâu sắc kéo dài. B. có hai mùa mưa – khô rõ rệt. C. nguồn nước trên mặt phong phú. D. nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào. Câu 19. Câu nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ: A. nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao. B. có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. C. nguồn lao động dồi dào. D. năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật. Câu 20. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của vùng Đông Nam Bộ: A. Bình Dương, Bình Phước. B. Đồng Nai, Bình Dương. C. Tây Ninh, Đồng Nai. D. TP Hồ Chí Minh Câu 21. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là. A. Thành phố Cà Mau. B. Thành phố Cao Lãnh. C. Thành phố Cần Thơ. D. Thành phố Mĩ Tho. Câu 22. Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là: A. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn. B. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước. C. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển. D. Các ao, hồ nước ngọt. Câu 23. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản là do A. vùng có nhiều sông ngòi. B. hải sản phong phú. C. dân số đông, nguồn lao động dồi dào. D. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú. Câu 24. Câu nào dưới đây không phải là thế mạnh của dân cư – lao động ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Nguồn lao động dồi dào. C. Cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất. D. Trình độ lao động cao, có chuyên môn tốt. Câu 25. Mục đích chủ yếu của việc đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị là: A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, hạn chế thiên tai.
- B. Mở rộng thị trường tiêu thụ, đặc biệt đối với các mặt hàng tiêu dùng cao câp. C. Phát huy thế mạnh tự nhiên và lao động, thúc đẩy chuyển dịch cơ câu kinh tế, nâng cao đời sống dân cư. D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao. Câu 26. Chỉ số phát triển nào Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn bình quân chung cả nước? A. Tỉ lệ dân số thành thị B. Tuổi thọ trung bình C. Tỉ lệ người lớn biết chữ D. Tỉ lệ hộ nghèo Câu 27. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Trình độ dân trí thấp. B. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me, Hoa. C. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ lớn. D. Tỉ lệ dân thành thị cao. Câu 28. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông vì: A. Nhờ hệ thống giao thông đường biển, đường sông và đường bộ với các vùng ở Việt Nam, Thái Lan và Lào. B. Nhờ có đường bờ biển dài nhất nước ta. C. Nhờ vị trí nằm ở ngã tư đường giao thông hàng hải quốc tế. D. Nhờ có cảng tốt nhất trong vùng. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1995 2002 2014 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1354,5 3619,5 Cả nước 1584,4 2647,4 6332,5 (Nguồn: số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018) Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. ------ HẾT ------
- PHÒNG GD&ĐT TP. KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ 9 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Lớp: Mã đề 903 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Câu nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ? A. Năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật. B. Nguồn lao động dồi dào. C. Nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao. D. Có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Bình Dương B. Tây Ninh C. Long An D. Thành phố Hồ Chí Minh Câu 3. Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đất phèn. B. Đất feralit. C. Đất mặn. D. Đất phù sa ngọt. Câu 4. Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp là A. nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào. B. nguồn nước trên mặt phong phú. C. mùa khô sâu sắc kéo dài. D. có hai mùa mưa – khô rõ rệt. Câu 5. Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 5 B. 8 C. 6 D. 7 Câu 6. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Triều cường B. Cháy rừng C. Thiếu nước ngọt D. Xâm nhập mặn Câu 7. Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất Đông Nam Bộ và cả nước là A. Hải Phòng. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Hà Nội. D. Vũng Tàu. Câu 8. Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là: A. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An. B. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng. C. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn. D. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo. Câu 9. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đầu tư cho các dự án thoát nước. B. Chủ động chung sống với lũ. C. Tăng cường công tác dự báo lũ. D. Xây dựng hệ thống đê điều. Câu 10. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Điều B. Cao su C. Cà phê D. Hồ tiêu Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do A. tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất. B. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao. C. dân di cư vào thành thị nhiều. D. nông nghiệp kém phát triển.
- Câu 12. Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là A. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An B. Hồ Ba Bể và hồ Lắk C. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng Câu 13. Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Dầu khí B. Boxit C. Đồng D. Than Câu 14. Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là: A. Nha Trang B. Đà Lạt C. TP Hồ Chí Minh D. Vũng Tàu Câu 15. Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở: A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai. C. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương. Câu 16. Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với: A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Lào. B. Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Cam Pu Chia, Lào. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Cam Pu Chia. D. Cam Pu Chia, Lào, Đồng bằng Sông Cửu Long, Tây nguyên. Câu 17. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của vùng Đông Nam Bộ: A. Tây Ninh, Đồng Nai. B. Bình Dương, Bình Phước. C. TP Hồ Chí Minh D. Đồng Nai, Bình Dương. Câu 18. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Đát xám và đất phù sa. B. Đất badan và đất feralit. C. Đất badan và đất xám. D. Đất phù sa và đất feralit. Câu 19. Ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động là: A. Khai thác dầu. B. Dệt may C. Điện D. Hoá chất Câu 20. Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. ôn đới lục địa. B. nhiệt đới ẩm gió mùa. C. cận xích đạo nóng ẩm. D. cận nhiệt đới gió mùa. Câu 21. Chỉ số phát triển nào Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn bình quân chung cả nước? A. Tỉ lệ dân số thành thị B. Tuổi thọ trung bình C. Tỉ lệ người lớn biết chữ D. Tỉ lệ hộ nghèo Câu 22. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản là do A. vùng có nhiều sông ngòi. B. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú. C. dân số đông, nguồn lao động dồi dào. D. hải sản phong phú. Câu 23. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ lớn. B. Tỉ lệ dân thành thị cao. C. Trình độ dân trí thấp. D. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me, Hoa. Câu 24. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông vì: A. Nhờ vị trí nằm ở ngã tư đường giao thông hàng hải quốc tế. B. Nhờ có đường bờ biển dài nhất nước ta. C. Nhờ hệ thống giao thông đường biển, đường sông và đường bộ với các vùng ở Việt Nam, Thái Lan và Lào. D. Nhờ có cảng tốt nhất trong vùng. Câu 25. Mục đích chủ yếu của việc đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị là:
- A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao. B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, hạn chế thiên tai. C. Mở rộng thị trường tiêu thụ, đặc biệt đối với các mặt hàng tiêu dùng cao câp. D. Phát huy thế mạnh tự nhiên và lao động, thúc đẩy chuyển dịch cơ câu kinh tế, nâng cao đời sống dân cư. Câu 26. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Thành phố Cao Lãnh. B. Thành phố Cần Thơ. C. Thành phố Mĩ Tho. D. Thành phố Cà Mau. Câu 27. Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là: A. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển. B. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước. C. Các ao, hồ nước ngọt. D. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn. Câu 28. Câu nào dưới đây không phải là thế mạnh của dân cư – lao động ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất. B. Trình độ lao động cao, có chuyên môn tốt. C. Đem lại nguồn lao động dồi dào. D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1995 2002 2014 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1354,5 3619,5 Cả nước 1584,4 2647,4 6332,5 (Nguồn: số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018) Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. ------ HẾT ------
- PHÒNG GD&ĐT TP. KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ 9 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Lớp: Mã đề 904 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của vùng Đông Nam Bộ: A. Bình Dương, Bình Phước. B. TP Hồ Chí Minh C. Đồng Nai, Bình Dương. D. Tây Ninh, Đồng Nai. Câu 2. Ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động là: A. Khai thác dầu. B. Điện C. Dệt may D. Hoá chất Câu 3. Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. ôn đới lục địa. C. cận xích đạo nóng ẩm. D. cận nhiệt đới gió mùa. Câu 4. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Đất phù sa và đất feralit. B. Đát xám và đất phù sa. C. Đất badan và đất xám. D. Đất badan và đất feralit. Câu 5. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Cháy rừng B. Triều cường C. Thiếu nước ngọt D. Xâm nhập mặn Câu 6. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Tây Ninh B. Thành phố Hồ Chí Minh C. Long An D. Bình Dương Câu 7. Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là: A. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An B. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng C. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim D. Hồ Ba Bể và hồ Lắk Câu 8. Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là: A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn. B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo. C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An. D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng. Câu 9. Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đất mặn. B. Đất phèn. C. Đất phù sa ngọt. D. Đất feralit. Câu 10. Câu nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ? A. Có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. B. Nguồn lao động dồi dào. C. Nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao. D. Năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật. Câu 11. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Hồ tiêu B. Điều C. Cao su D. Cà phê Câu 12. Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là: A. Nha Trang B. TP Hồ Chí Minh C. Đà Lạt D. Vũng Tàu Câu 13. Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với: A. Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Cam Pu Chia, Lào.
- B. Cam Pu Chia, Lào, Đồng bằng Sông Cửu Long, Tây nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Cam Pu Chia. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Lào. Câu 14. Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp là A. nguồn nước trên mặt phong phú. B. mùa khô sâu sắc kéo dài. C. nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào. D. có hai mùa mưa – khô rõ rệt. Câu 15. Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất Đông Nam Bộ và cả nước là: A. Vũng Tàu. B. Hà Nội. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng. Câu 16. Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Boxit B. Than C. Dầu khí D. Đồng Câu 17. Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 5 B. 7 C. 6 D. 8 Câu 18. Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở: A. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai. B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương. C. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do A. tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất. B. nông nghiệp kém phát triển. C. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao. D. dân di cư vào thành thị nhiều. Câu 20. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Tăng cường công tác dự báo lũ. B. Chủ động chung sống với lũ. C. Đầu tư cho các dự án thoát nước. D. Xây dựng hệ thống đê điều. Câu 21. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông vì: A. Nhờ có đường bờ biển dài nhất nước ta. B. Nhờ hệ thống giao thông đường biển, đường sông và đường bộ với các vùng ở Việt Nam, Thái Lan và Lào. C. Nhờ có cảng tốt nhất trong vùng. D. Nhờ vị trí nằm ở ngã tư đường giao thông hàng hải quốc tế. Câu 22. Mục đích chủ yếu của việc đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị là: A. Mở rộng thị trường tiêu thụ, đặc biệt đối với các mặt hàng tiêu dùng cao câp. B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, hạn chế thiên tai. C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao. D. Phát huy thế mạnh tự nhiên và lao động, thúc đẩy chuyển dịch cơ câu kinh tế, nâng cao đời sống dân cư. Câu 23. Câu nào dưới đây không phải là thế mạnh của dân cư – lao động ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Nguồn lao động dồi dào. B. Cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất. C. Trình độ lao động cao, có chuyên môn tốt. D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 24. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản là do A. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.
- B. vùng có nhiều sông ngòi. C. hải sản phong phú. D. dân số đông, nguồn lao động dồi dào. Câu 25. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Thành phố Cà Mau. B. Thành phố Mĩ Tho. C. Thành phố Cao Lãnh. D. Thành phố Cần Thơ. Câu 26. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ lớn. B. Trình độ dân trí thấp. C. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me, Hoa. D. Tỉ lệ dân thành thị cao. Câu 27. Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là: A. Các ao, hồ nước ngọt. B. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước. C. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn. D. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển. Câu 28. Chỉ số phát triển nào Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn bình quân chung cả nước? A. Tỉ lệ người lớn biết chữ B. Tỉ lệ dân số thành thị C. Tuổi thọ trung bình D. Tỉ lệ hộ nghèo II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1995 2002 2014 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1354,5 3619,5 Cả nước 1584,4 2647,4 6332,5 (Nguồn: số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018) Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. ------ HẾT ------
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Địa lí. Lớp: 9 (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm). - Tổng điểm phần trắc nghiệm (TN) = (Tổng số câu đúng khoanh tròn x 0,25 điểm). 2. Phần tự luận (3,0 điểm) - Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn. * Điểm tổng của toàn bài kiểm tra được làm tròn đến 01 chữ số thập phân.(0,25đ 0,3đ; 0,75đ 0,8đ). II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: 1.Phần trắc nghiệm (7.0 điểm) Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 901 A A D C B C B B C A A C A B 902 B C C A A D D C C D C B A B 903 D C D A C C B D B B A A A C B C C C C C A B C A C B C C 904 Đề\câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 901 B D B B B C C C A A D D B B B C D D B D C B D D C B D A 902 A C C C B C B B B C D B B B 903 C C C D A B B D C A D D B C 904 2. Phần tự luận (3.0 điểm) Học sinh cần nêu được các nội dung sau: Nội dung Điểm – Vẽ biểu đồ cột ghép: + Vẽ đúng, đẹp, đủ chú giải và tên biểu đồ. 2,0 + Thiếu chú giải, thiếu tên biểu đồ hoặc thiếu thẩm mĩ trừ mỗi yếu tố 0,25 điểm * Nhận xét - Nhìn chung sản lượng thủy sản cả nước và vùng Đồng bằng sông Cửu Long 0,25 đều tăng liên tục. + Sản lượng thủy sản cả nước tăng nhanh từ 1584,4 nghìn tấn (năm 1995) lên 6332,5 nghìn tấn (năm 2014), tăng gấp 4 lần. 0,25
- + Sản lượng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng từ 819,2 nghìn tấn (năm 1995) lên 3619,5 nghìn tấn năm (2014), tăng gấp 4,4 lần. 0,25 - Sản lượng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm tỉ trọng cao trong tổng sản lượng thủy sản cả nước (trên 50%), năm 1995 thủy sản của 0,25 vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51,7% so với cả nước và năm 2014 chiếm 57,2% Kon Tum, ngày 03 tháng 3 năm 2023 Duyệt của BGH Duyệt của TTCM Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Hường Nguyễn Thị Kim Chi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn