Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Long Tuyền, Bình Thủy
lượt xem 0
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Long Tuyền, Bình Thủy” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Long Tuyền, Bình Thủy
- UBND QUẬN BÌNH THỦY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LONG TUYỀN NĂM HỌC 2023– 2024 MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ. - Trình bày những khó khăn của vùng Đông Nam Bộ. - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và lao động của chúng tới sự phát triển kinh tế- xã hội vùng đb sông Cửu Long. - Một số vấn tài nguyên đất của vùng đb sông Cửu Long - Biết được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hộivùng đb sông Cửu Long. - Một số vấn đề tài nguyên đất của vùng đb sông Cửu Long. - Vẽ biểu đồ. - Rèn kĩ năng phân tích số liệu, biểu đồ. 2. Năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. * Năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu và biểu đồ. - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng Atlat để trình bày được vị trí, điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế các vùng. 3. Phẩm chất: Thái độ nghiêm túc, tự giác, trung thực, chăm chỉ, tự tin II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA -Trắc nghiệm 50% - Tự luận 50% III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Ở đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí 9. Có 2 nội dung: số tiết lí thuyết: 6 tiết;Phân phối cho 2 nội dung: vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long + Biết 4,0 điểm + Hiểu 4,0 điểm + Vận dụng thấp: 1,0 điểm + Vận dụng cao: 1,0 điểm Trên cơ sở phân phối đó, kết hợp với xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung T T TN TL TN TL TL TL N N Vùng - Trình - Nhận - Trình - Trình Đông bày được biết vị trí bày những bày được Nam Bộ đặc điểm địa lí, giới khó khăn đặc điểm
- tự nhiên, hạn lãnh của vùng tự nhiên, tài nguyên thổ của Đông tài thiên vùng Nam Bộ. nguyên nhiên của Đông thiên vùng. Nam Bộ. nhiên của vùng. Những thuận lợi ( 3 tiết) của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hộivùng Đông Nam Bộ. Số câu: Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 4 Số câu: 1 10 Số điểm: 1 Số điểm: Số điểm:1 Số điểm: Số điểm: Tỉ lệ: 20 1 Tỉ lệ: 20 2 5,0 Tỉ lệ: 20 Tỉ lệ: 40 Tỉ lệ: 50 - Trình - Trình Vẽ biểu Một số vấn bày được bày được đồ. đề tài đặc điểm đặc điểm nguyên đất dân cư, xã tự nhiên, của vùng hội của tài nguyên đb sông vùng và thiên Cửu Long lao động nhiên của của chúng vùng khó Vùng tới sự phát khăn của đồng triển kinh chúng đối bằng tế- xã hội với phát sông Cửu vùng đb triển kinh Long sông Cửu tế- xã ( 3 tiết) Long. hộivùng - Biết đb sông được đặc Cửu điểm phát Long. triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Số câu: Số câu: 8 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 1 14 Số điểm: 2 Số điểm: Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: Tỉ lệ: 40 1 1 Tỉ lệ: 20 5,0 Tỉ lệ: 20 Tỉ lệ: 20 Tỉ lệ: 50
- Số câu: Số câu: 13 Số câu: 9 Số câu:1 Số câu: 1 24 Số điểm: 4 Số điểm: 4 Số điểm: 1 Số điểm:1 Số Tỉ lệ: 40 Tỉ lệ: 40 Tỉ lệ:10 Tỉ lệ: 10 điểm:10 Tỉ lệ: 100 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) I/ Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (3,0 điểm) Câu 1. Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở vùng Đông Nam Bộ là A. ô nhiễm môi trường. B. dân đông. C. thu nhập thấp. D. nghèo tài nguyên. Câu 2. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ là cây A. cao su. B. cà phê. C. chè. D. hồi. Câu 3. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 40900km2 và dân số năm 2021 là 17,4 triệu người. Vậy mật độ dân số năm 2021 bao nhiêu? A. 407 người/km2. B. 425 người/km2. C. 438 người/km2. D. 434 người/km2. Câu 4. Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là A. phân bón. B. thủy lợi. C. bảo vệ rừng đầu nguồn. D. phòng chống sâu bệnh. Câu 5. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là A. xây dựng hệ thống đê điều. B. đầu tư cho các dự án thoát nước. C. tăng cường công tác dự báo lũ. D. chủ động chung sống với lũ. Câu 6. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hàng hóa xuất khẩu chủ lực là A. gạo, xi măng, vật liệu xây dựng. B. gạo, hàng may mặc, nông sản. C. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả. D. gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công. Câu 7. So với các vùng khác, đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là A. năng suất lúa cao nhất cả nước. B. diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất. C. bình quân lương thực theo đầu người cao nhất. D. vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. Câu 8. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành A. sản xuất vât liệu xây dựng B. sản xuất hàng tiêu dùng. C. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. D. công nghiệp cơ khí. Câu 9. Rừng ngập mặn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long có nghĩa lớn nhất là A. du lịch sinh thái, làm chất đốt. B. chắn sóng, chắn gió và giữ đất. C. cung cấp gỗ và giữ đất. D. bảo tồn sinh vật. Câu 10. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu vì
- A. bờ biển dài với bãi triều rộng và đất phù sa. B. nhiều kênh rạch, đất phù sa, khí hậu cận xích đạo. C. diện tích rừng ngập mặn rộng, khí hậu cận xích đạo. D. bờ biển dài với bãi triều rộng, nhiều kênh rạch, diện tích rừng ngập mặn rộng. Câu 11. Vùng đồng bằng sông Cửu Long tỉnh nào có thế mạnh nhất về du lịch biển – đảo? A. Tỉnh Kiên Giang. B. Tỉnh An Giang C. Tỉnh Hậu Giang. D. Tỉnh Tiền Giang. Câu 12. Điều kiện thuận lợi đối với việc phát triển sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. nguồn hải sản phong phú. B. biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn. C. khí hậu nóng ẩm, lượng mưa dồi dào. D. nhiều đảo và quần đảo ven bờ. II/ Hãy nối ý của cột A với cột B cho phù hợp. (1,0 điểm) Cột A Cột B Cột trả lời 1. Dinh Độc Lập A. Tỉnh Đồng Nai 1 +……. 2. Hồ Trị An B. Tỉnh Tây Ninh 2 +……. 3. Hồ Dầu Tiếng C. TP Cần Thơ 3 +……. 4. Chợ nổi Cái Răng D. TP. Hồ Chí Minh 4 +……. III/ Em hãy chọn đáp án “Đúng” hoặc “Sai” và ghi vào cột trả lời. (1,0 điểm) Nội dung Cột trả lời 1. Các ngành dịch vụ chủ yếu của vùng đồng bằng sông Cửu Long .................... giao thông vận tải đường thủy, du lịch và xuất khẩu lúa gạo, thủy sản. 2. Đông Nam Bộ là vùng có rất ít di tích lịch sử- văn hóa có ý nghĩa để phát triển du lịch. .................... 3. Khó khăn của vùng đồng bằng sông Cửu Long là lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước vào mùa khô. 4. Vùng Đông Nam Bộ trên đất liền ít tài nguyên khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên thấp. B. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu 1. (1,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29. Kể tên các tỉnh, Tp của vùng Đông Nam Bộ. Câu 2. (2,0 điểm) Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước? Câu 3. (1,0 điểm) Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long lại có diện tích đất nhiễm phèn, mặn lớn như vậy? Câu 4. (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dân số của vùng đồng bằng sông Cửu Long. (Đơn vị: Nghìn người) Năm 2010 2013 2015 2019
- Dân số 17251.3 17448,7 17589,2 17273,6 Niên giám thống kê Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số của vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2010- 2019. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM. A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) I/ Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A A A B B D C A C B D A C II/ Hãy nối ý của cột A với cột B cho phù hợp. (1,0 điểm) Câu Đáp án 1 D 2 A 3 B 4 C III/ Em hãy chọn đáp án “Đúng” hoặc “Sai” và ghi vào cột trả lời. (1,0 điểm) Câu Đáp án 1 Đúng 2 Sai 3 Đúng 4 Đúng B. TỰ LUẬN,THỰC HÀNH: (5,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Điể Tổng m 1 - TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Đông Nai, 1,0 1,0 Bà Rịa- Vũng Tàu. 2 * Điều kiện tự nhiên 1,0 - Địa hình thoải, đất xám, đất đỏ ba dan, có diện tích rộng. 2,0 - Khí hậu cận xích đạo thích hợp cho cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, cà phê, hồ tiều, điều, bông, mía,... - Vùng có hệ thống sông lớn cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp. * Điều kiện kinh tế- xã hội: 1,0 - Dân cư, nguồn lao động dồi dào, người lao động có nhiều kinh nghiệm trồng công nghiệp. - Xây dựng được nhiều hệ thống cơ sở vật chất, lai tạo giống, sản xuất phân bón,... - Thị trường tiêu thụ rộng lớn, ổn định như Trung Quốc, Bắc Mĩ và EU 3 Đồng bằng sông Cửu Long nhiều đất phèn, đất mặn do
- - Vị trí 3 mặt giáp biển. 1,0 1,0 - Địa hình thấp, nhiều vùng trũng bị ngập nước do mùa mưa. - Mùa khô kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước làm tăng độ chua, mặn của đất. - Thủy triều theo các sông lớn xâm nhập sâu vào đất liền làm cho vùng ven biển bị nhiễm mặn. 4 - Tên biểu đồ 0,25 1,0 - Đúng chính xác, kí hiệu, số liệu, chú giải. 0,75 * Ghi chú: Học sinh trả lời theo cách hiểu của mình nếu đúng ý vẫn cho điểm tối đa. VI. ĐÁNH GIÁ LẠI ĐỀ KIỂM TRA Duyệt của TTCM GV ra đề và đáp án Trần Thị Thùy Liên Hồ Thị Lê Na
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn