intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, TP. Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, TP. Hội An” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, TP. Hội An

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn Địa lí - lớp 9 Cấp độ Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (4 điểm) (3 điểm) Nội (2 điểm) (1 điểm) dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ. - Hiểu ý nghĩa của vị trí địa lí ­ Phân tích các bảng số - Biết được đặc điểm tự nhiên, tài đối với việc phát triển kinh tế - nguyên thiên nhiên của vùng. xã hội. liệu thống kê để biết đặc - Biết được đặc điểm dân cư, xã hội điểm dân cư, xã hội, tình - Hiểu được những thuận lợi, hình phát triển một số Vùng Đông của vùng. khó khăn của điều kiện tự ngành kinh tế của vùng. Nam Bộ - Biết được đặc điểm phát triển kinh nhiên và tài nguyên thiên nhiên ­ Phân tích bảng số liệu tế của vùng. đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. về tình hình phát triển một - Biết tên các trung tâm kinh tế. Số câu: 8 số ngành công nghiệp - Biết được vị trí, giới hạn và vai trò - Hiểu được tác động của đặc trọng điểm của Đông Số điểm: của vùng kinh tế trọng điểm phía điểm dân cư, xã hội tới sự phát Nam Bộ. 6.0đ Nam. triển kinh tế - xã hội Tỉ lệ: 60.0% Số câu: Số câu: 6 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 2,0đ Số điểm: 2.0đ Số điểm: 2,0đ Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% - Hiểu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển - Biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ. kinh tế - xã hội. Câu hỏi vận dụng kiến Vùng thức để giải thích, liên Đồng - Biết được đặc điểm tự nhiên, tài - Hiểu được tác động của đặc hệ các vấn đề thực bằng sông nguyên thiên nhiên của vùng. điểm tự nhiên, tài nguyên thiên tiễn có liên quan đến - Biết được đặc điểm dân cư, xã hội nhiên đối với sự phát triển kinh Số câu: 10 Cửu Long vùng Đồng bằng sông Số điểm: của vùng. tế - xã hội. Cửu Long - Hiểu được tác động của đặc 4.0đ điểm dân cư đối với sự phát Tỉ lệ: 40% triển kinh tế - xã hội. Số câu Số câu: 6 Số câu: 3 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 2.0đ Số điểm:1,0 đ Số điểm: 1,0đ Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% TS câu 12 4 1 1 18
  2. TS điểm 4,0 đ 3.0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ TL 40% 30% 20% 10% 100% PHÒNG GD& ĐT TP HỘI AN BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 NĂM HỌC: 2023 - 2024 Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (4 điểm) (3 điểm) (2 điểm) (1 điểm) Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL - Biết các di tích lịch sử của vùng. - Biết đặc điểm nguồn lao động của vùng Hiểu những Vẽ biểu đồ thể ­ Biết tình hình phát triển thuận lợi, khó hiện tình hình phát Nội dung 1: công nghiệp của vùng. khăn của điều triển một số ngành Vùng Đông kiện tự nhiên công nghiệp trọng ­ Biết phạm vi vùng kinh Nam Bộ đến phát triển điểm của Đông tế trọng điểm phía Nam. kinh tế-xã hội Nam Bộ so với cả ­ Biết các mặt hàng nhập của vùng. nước. khẩu của vùng. ­ Biết trung tâm khai thác dầu khí của Đông Nam Bộ. Nội dung 2: - Biết vị trí địa lí của vùng. ­ Hiểu khó khăn của Vận dụng kiến Vùng Đồng - Biết loại đất chiếm diện mạng lưới kênh rạch thức để giải thích bằng sông tích lớn nhất của vùng. đến phát triển kinh tế vì sao cần nâng Cửu Long - Biết đặc điểm khí hậu của vùng. cao mặt bằng dân của vùng. ­ Hiểu vấn đề cần trí ở Đồng bằng - Biết nơi phân bố của quan tâm để sử dụng sông Cửu Long. rừng ngập mặn của vùng. hợp lí và cải tạo tự - Biết đặc điểm tài nguyên nhiên của vùng. biển đảo của vùng. ­ Hiểu vai trò của - Biết các khu dự trữ sinh rừng ngập mặn của vùng.
  3. quyển của vùng.
  4. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: ĐỊA LÍ 9 Họ và tên: ………………………………. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Lớp:…………………………………….. Ngày kiểm tra: 11/03/2024 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm). (Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài). Câu 1. Đâu là các di tích lịch sử của vùng Đông Nam Bộ? A. Bến cảng Nhà Rồng, Nhà tù Pleiku. C. Nhà tù Côn Đảo, Dinh Độc Lập. B. Địa đạo Củ Chi, Nghĩa trang Trường Sơn. D. Bến cảng Nhà Rồng, Nhà tù Hà Tiên. Câu 2. Nguồn lao động vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm gì? A. Cần cù, chịu khó trong lao động. C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá. B. Chất lượng lao động cao nhất cả nước. D. Lành nghề, năng động trong kinh tế thị trường. Câu 3. Điều nào sai khi nói về tình hình phát triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ? A. Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng. C. Chế biến nông, lâm sản là thế mạnh. B. Một số ngành hiện đại đã hình thành. D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. Câu 4. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm 6 tỉnh Đông Nam Bộ và các tỉnh nào của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Long An và Tiền Giang. C. Tiền Giang và Hậu Giang. B. An Giang và Long An. D. Long An và Kiên Giang. Câu 5. Đâu là mặt hàng nhập khẩu của Đông Nam Bộ? A. Dầu thô, thực phẩm chế biến. C. Máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất. B. Hàng may mặc, giày dép. D. Hàng tiêu dùng cao cấp, hàng may mặc. Câu 6. Trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí của Đông Nam Bộ là A. Bình Dương. B. Đồng Nai. C. Bà Rịa-Vũng Tàu. D. Tp Hồ Chí Minh. Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với nơi nào dưới đây? A. Cam-pu-chia. B. Đông Nam Bộ. C. Lào. D. Vịnh Thái Lan. Câu 8. Kênh rạch chằng chịt gây nên khó khăn nào cho Đồng bằng sông Cửu Long? A. Khó canh tác nông nghiệp. C. Trở ngại cho giao thông. B. Tạo điều kiện cho xâm nhập mặn. D. Làm tình trạng ngập lụt nghiêm trọng hơn. Câu 9. Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất xám. B. Đất phù sa. C. Đất ba dan. D. Đất phù sa ngọt. Câu 10. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bẳng sông Cửu Long, vấn đề quan trọng hàng đầu cần quan tâm là gì? A. Cải tạo đất mặn, đất phèn. C. Bảo vệ và trồng rừng đầu nguồn. B. Phát triển thuỷ lợi. D. Xây dựng đê biển ngăn xâm nhập mặn. Câu 11. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu gì? A. Cận xích đạo với 2 mùa: mưa và khô. C. Xích đạo ẩm. B. Cận nhiệt đới gió mùa. D. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 12. Rừng ngập mặn có nhiều ở khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Trên các đảo và quần đảo ven bờ. C. Dọc theo sông Tiền, sông Hậu. B. Vũng trũng Đồng Tháp Mười. D. Ven biển và trên bán đảo Cà Mau. Câu 13. Vai trò của các cánh rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải là A. bảo tồn đa dạng sinh học. C. môi trường lí tưởng cho nuôi trồng thuỷ sản. B. chắn gió, chắn cát bay dọc ven biển. D. chống sạt lở bờ biển. Câu 14. Điều nào sai khi nói về tài nguyên biển đảo vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Có nguồn dầu khí ở thềm lục địa. C. Nguồn lợi hải sản hết sức phong phú. B. Biển ấm, ngư trường rộng lớn. D. Có nhiều đảo và quần đảo. Câu 15. Với sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước, hiện nay Đồng bằng sông Cửu Long có bao nhiêu khu dự trữ sinh quyển thế giới? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm.
  5. B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 1. (2 điểm). Từ đặc điểm tự nhiên, hãy chứng minh Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi cũng như khó khăn trong phát triển kinh tế-xã hội. Câu 2. (1 điểm). Vì sao cần nâng cao mặt bằng dân trí ở Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 3. (2 điểm) Dựa vào bảng 34.1, nhận xét và rút ra vai trò một số ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp cả nước. Bảng 34.1. Tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước, năm 2001 (cả nước = 100%) Các ngành công nghiệp Sản phẩm tiêu biểu trọng điểm Tên sản phẩm Tỉ trọng so với cả nước (%) Khai thác nhiên liệu Dầu thô 100,0 Điện Điện sản xuất 47,3 Cơ khí – điện tử Động cơ điêden 77,8 Hóa chất Sơn hóa học 78,1 Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6 Dệt may Quần áo 47,5 Chế biến lương thực thực phẩm Bia 39,8 ---------------------------------------Học sinh làm trên giấy học sinh---------------------------------
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 9 Phần Nội dung Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đúng 1 câu A. Trắc C D C A C C C B D B 0,33 điểm nghiệm 11 12 13 14 15 Đúng 3 câu (5 điểm) là 1 điểm A D B A A B. Tự Câu 1. (2 điểm) luận Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn (5 Mặt bằng xây dựng tốt, điểm) hình thành các vùng Địa hình: thoải. 0.25 điểm chuyên canh trên quy mô lớn. Thuận lợi cho trồng các Đất đai: nhiều loại đất, loại cây công nghiệp (cao trong đó đất ba dan và su, hồ tiêu, cà phê, đậu đát xám chiếm diện tích 0.25 điểm tương, lạc, mía đường, lớn. thuốc lá,…) Khí hậu: cận xích đạo Phát triển một nền nông Mùa khô kéo nóng ẩm với một mùa nghiệp nhiệt đới quanh năm dài gây thiếu mưa và một mùa khô, ít cho năng suất cao và ổn nước cho sản 0.25 điểm bão. định. xuất. Giao thông, thủy điện, cung Mùa khô ít Sông ngòi: Sông Đồng cấp nước cho sản xuất nông nước làm giảm Nai, sông Sài Gòn, sông nghiệp, công nghiệp, sinh nguồn cung Bé. hoạt. sản xuất. 0.25 điểm Cung cấp gỗ, củi dân dụng; Tỉ lệ che phủ Rừng: diện tích nhỏ. nguyên liệu giấy, bảo vệ thấp. môi sinh và du lịch. Khoáng sản: trên đất Trên đất liền ít 0.25 điểm Nguyên liệu để phát triển 1 liền có ít sét-cao lanh, khoáng sản gây số ngành CN, đặc biệt là vùng thềm lục địa có thiếu hụt ngành CN dầu khí (mũi nguồn tài nguyên dầu nguyên liệu nhọn). 0.5 điểm mỏ và khí đốt. cho sản xuất. Biển: ấm, ngư trường Giao thông vận tải biển, du rộng, hải sản phong Xâm nhập mặn lịch biển, đánh bắt và nuôi phú, gần đường hàng ven biển. trồng hải sản. hải quốc tế. 0.25 điểm Câu 2. (1 điểm) Cần nâng cao mặt bằng dân trí ở Đồng bằng sông Cửu Long vì: ­ Là vùng đồng bằng nhưng mặt bằng dân trí của vùng thấp hơn trung bình chung của cả nước, năm 1999 là 88.1% trong khi cả nước là 90.3% 0.5 điếm  Thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật, làm hạn chế việc khai thác các tiềm năng để đẩy mạnh phát triển kinh tế của vùng. 0.5 điếm Câu 3. (2 điểm) Nhận xét: ­ Tỉ trọng các sản phẩm của các ngành công nghiệp trọng điểm của Đông
  7. Nam Bộ so với cả nước không giống nhau, trong đó đứng đầu là dầu thô 1 điểm (100%), sơn hoá học (78.1%), động cơ điêden (77,8%), quần áo (47.5%), điện sản xuất (47.3%), bia (39.8%) và xi măng (17.6%). ­ Từ đây có thể thấy, một số sản phẩm chiếm tỉ trọng rất lớn đối với cả 0.5 điểm nước như dầu thô, sơn hoá học, động cơ điêden, quần áo và điện sản xuất.  Nhiều ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ đóng vai trò vô 0.5 điểm cùng quan trọng trong công nghiệp nước ta. GV ra đề: Huỳnh Thị Kim Ngân – Tổ: Sử-Địa – Trường THCS Nguyễn Du
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2