Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
lượt xem 1
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Cấp Nhận biết Thông hiểu độ Vận dụng VD cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Vùng - Nhận biết được vị - Thế mạnh Vì sao Đông trí đại lí, giới hạn kinh tế của Đông Nam Bộ lãnh thổ vùng Nam Bộ - Biết được những - Các tỉnh là vùng thuận lợi và khó (thành phố) có sức khăn về điều kiện tự của vùng thu hút nhiên và TNTN, mạnh mẽ tình hình phát triển đôi với kinh tế lao động - Vùng kinh tế trọng cả nước điểm phía nam Số câu 6 2 1 Số điểm 2,0 0,66 2,0 Tỉ lệ % 20 % 6,6 % 20% Đồng - Nhận biết được vị - Hiểu được Xử lí Vận bằng trí địa lí, giới hạn đặc điểm hoạt số dụng sông lãnh thổ động dịch vụ liệu, kiến Cửu - Biết được những của TP Hồ vẽ thức đã Long thuận lợi và khó Chí Minh biểu học để khăn về điều kiện tự đồ nhận nhiên và TNTN,tình xét và hình phát triển kinh phân tế, dân cư xã hội tích biểu đồ Số câu 6 1 ½ ½ Số điểm 2,0 0,33 2,0 1,0 Tỉ lệ % 20 % 3,3 % 20 % 10 % Tổng số 12 4 1/2 1/2 Số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 Tỉ lệ 40% 30% 20 % 10 %
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vùng Đông - Nhận biết được vị trí đại lí, - Thế mạnh kinh tế của Nam Bộ giới hạn lãnh thổ vùng - Biết được những thuận lợi và - Các tỉnh (thành phố) khó khăn về điều kiện tự nhiên của vùng và TNTN,tình hình phát triển - Vì sao Đông Nam Bộ kinh tế là vùng có sức thu hút - Vùng kinh tế trọng điểm phía mạnh mẽ đôi với lao nam động cả nước - Kể tên các tỉnh trong vùng Đồng bằng - Nhận biết được vị trí đại lí, - Hiểu được đặc điểm - Xử lí số liệu, vẽ sông Cửu giới hạn lãnh thổ hoạt động dịch vụ của biểu đồ Long - Biết được những thuận lợi và Hồ Chí Minh - Rút ra nhận xét khó khăn về điều kiện tự nhiên và TNTN,tình hình phát triển kinh tế, dân cư xã hội TS câu 12 4 1 TS điểm 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ 40% 30% 30%
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1: chọn câu A thì ghi 1-A: Câu 1: Trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là A. Cần Thơ. B. Long Xuyên. C. Mỹ Tho. D. Cà Mau. Câu 2: Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? A. Nông - lâm - ngư nghiệp. B. Dịch vụ. C. Công nghiệp. D. Công nghiệp - xây dựng. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động dịch vụ của thành phố Hồ Chí Minh? A. Trung tâm du lịch lớn nhất vùng và cả nước. B. Đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước. C. Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất khẩu của vùng. D. Vùng phát triển mạnh nhất hoạt động du lịch sinh thái. Câu 4: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A. Đất phèn. B. Đất mặn. C. Đất Fe ra lít đỏ vàng. D. Đất xám, đất ba dan. Câu 5: Tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng Đông Nam Bộ? A. Cần Thơ. B.Tây Ninh. C. Bình Dương. D. Đồng Nai. Câu 6: Đảo lớn nhất ở Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có tên là A. Phú Quốc. B. Phú Quý. C. Côn Đảo. D. Cát Bà. Câu 7: Cây công nghiệp lâu năm nào có diện tích lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ? A. Cà phê. B. Cao su. C. Điều. D. Hồ tiêu. Câu 8: Ba thành phố tạo nên tam giác phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. B. Vũng Tàu, Biên Hòa,Thành phố Hồ Chí Minh. C. Thủ Dầu Một, Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một. Câu 9: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. B. công nghiệp khai thác nhiên liệu. C. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. D. công nghiệp cơ khí Câu 10: Chợ nổi trên sông là nét sinh hoạt trao đổi hàng hoá của vùng A. Duyên hải Miền Trung. B. Sông Hồng. C. Sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
- Câu 11: Cùng chung sống với người Kinh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long là các dân tộc ít người nào? A. Êđê, Ba na. B. Hmông, Thái. C. Chăm, Hoa, Khơ me. D. Tà ôi, Vân kiều. Câu 12: Hoạt động du lịch là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long đó là A. nghỉ dưỡng. B. tắm biển. C. sinh thái. D. văn hóa. Câu 13: Vùng kinh tế có nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước là vùng A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Đông bằng Sông Hồng. D. Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 14: Trong nông nghiệp loại cây không được xem là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ là A. cây ăn quả. B. cây lương thực. C. cây công nghiệp hàng năm. D. cây công nghiệp lâu năm. Câu 15: Nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn của vùng Đông Nam Bộ là A. than. B. a-pa-tit. C. bôxit D. dầu khí. Phần II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Vì sao Đông Nam Bộ là vùng có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? Câu 2: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn) Năm 1995 2000 2002 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584,4 2250.5 2647,4 Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. ------------ Hết -------------
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Phần I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA A A D D A A B B C C C C B B D Phần II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Đông Nam Bộ là vùng có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả (2,0đ) nước vì - Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng 0,75 công nghiệp hóa, cơ cấu ngành nghề rất đa dạng, người lao động dễ tìm được việc làm, thu nhập của người lao động tương đối cao hơn mặt bằng của cả nước 0,75 - Là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp, nhiều hoạt động dịch vụ và thu hút mạnh đầu tư của nước ngoài, nhu cầu về lao động rất lớn, nhất là lao động có chuyên môn kĩ thuật, có tay nghề giỏi - Vùng có những chính sách ưu đãi thu hút lao động, đặc biệt là lao động có 0,5 chuyên môn kĩ thuật cao. 2 * Vẽ biểu đồ 2,0 (3,0đ) - Vẽ biểu đồ cột. - Đầy đủ: tên biểu đồ, đơn vị ở trục, kí hiệu, chú thích; - Chính xác; ghi số liệu ở mỗi cột; - Cân đối, đẹp (Thiếu mỗi nội dung trong kĩ năng vẽ biểu đồ trừ 0,25 điểm)
- Nhận xét 1,0 - Nhìn chung sản lượng thủy cả nước và đồng bằng sông Cửu Long đều 0,25 tăng liên tục. + Sản lượng thủy sản cả nước tăng nhanh từ 1584,4 nghìn tấn (1995) lên 0,25 2647,4 nghìn tấn (2002), tăng gấp 1,67 lần. + Sản lượng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long tăng từ 819,2 nghìn tấn 0,25 (1995) lên 1354,5 nghìn tấn (2002), tăng gấp 1,65 lần. - Sản lượng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm tỉ trọng cao 0,25 trong tổng sản lượng thủy sản cả nước (trên 50%), năm 1995 thủy sản đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51,7% so với cả nước và năm 2002 chiếm 51,2%
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ DÀNH CHO HSKT (Đề gồm có 01 trang) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1: Trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là A. Cần Thơ. B. Long Xuyên. C. Mỹ Tho. D. Cà Mau. Câu 2: Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? A. Nông - lâm - ngư nghiệp. B. Dịch vụ. C. Công nghiệp. D. Công nghiệp - xây dựng. Câu 3: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A. Đất phèn. B. Đất mặn. C. Đất Fe ra lít đỏ vàng. D. Đất xám, đất ba dan. Câu 4: Đảo lớn nhất ở Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có tên là A. Phú Quốc. B. Phú Quý. C. Côn Đảo. D. Cát Bà. Câu 5: Cây công nghiệp lâu năm nào có diện tích lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ? A. Cà phê. B. Cao su. C. Điều. D. Hồ tiêu. Câu 6: Ba thành phố tạo nên tam giác phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. B. Vũng Tàu, Biên Hòa,Thành phố Hồ Chí Minh. C. Thủ Dầu Một, Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một. Câu 7: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. B. công nghiệp khai thác nhiên liệu. C. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. D. công nghiệp cơ khí Câu 8: Chợ nổi trên sông là nét sinh hoạt trao đổi hàng hoá của vùng A. Duyên hải Miền Trung. B. Sông Hồng. C. Sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 9: Cùng chung sống với người Kinh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long là các dân tộc ít người nào? A. Êđê, Ba na. B. Hmông, Thái. C. Chăm, Hoa, Khơ me. D. Tà ôi, Vân kiều. Câu 10: Hoạt động du lịch là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long đó là A. nghỉ dưỡng. B. tắm biển. C. sinh thái. D. văn hóa. ------------ Hết -------------
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 ĐA DÀNH CHO HSKT Mỗi câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A A D A B B C C C C Người duyệt đề Giáo viên ra đề Duyệt của Lãnh đạo Nhóm trưởng chuyên môn Huỳnh Văn Thuần Nguyễn Công Trứ Trần Thị Sáu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn