Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Duy Tân, Kon Tum
lượt xem 2
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Duy Tân, Kon Tum” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Duy Tân, Kon Tum
- SỞ GDĐT KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT DUY TÂN Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, Lớp: 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề (Đề kiểm tra có 04 trang) Họ, tên học sinh:………………………………… Mã đề: 123 Số báo danh:………………..…….……………… Câu 1. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào? A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. B. Dân biết, dân làm, dân giám sát, dân chỉ đạo. C. Dân biết, dân hỏi, dân nói, dân nghe. D. Dân biết, dân làm, dân nghe, dân nói. Câu 2. Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. B. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. C. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện. D. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. Câu 3. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam? A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. Ủy ban nhân dân các cấp. C. Cơ quan điều tra các cấp. D. Tòa án nhân dân các cấp. Câu 4. Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. tự chủ của công dân. C. tự do cơ bản D. tham gia xây dựng bảo vệ đất nước. Câu 5. Bắt người trong trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp khẩn cấp ? A. Khi thấy tại người hoặc nơi ở của người bị nghi là tội phạm có dấu vết của tội phạm. B. Khi nghi ngờ người đó trộm đã phạm tội trước đó. C. Khi có người trông thấy và xác định đúng là người đã thực hiện hành vi tội phạm. D. Người đó đang chuẩn bị thực hiện hành vi tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Câu 6. Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là A. Phổ biến, rộng rãi, chính xác, tập trung. B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. C. Khẩn trương, công khai, rộng rãi, minh bạch. D. Dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn minh. Câu 7. Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng A. nhân phẩm người khác. B. danh dự người khác. C. uy tín của người khác. D. chỗ ở của người khác. Câu 8. Do mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà mà bà P là chủ nhà đã khóa trái cửa nhà lại, giam lỏng hai bạn K,L gần 3 tiếng đồng hồ, sau đó họ mới được giải thoát nhờ sự can thiệp của công an phường. Bà P cho rằng đây là nhà của bà thì bà có quyền khóa lại chứ không phải là nhốt K, L. Hành vi của bà P đã xâm phạm đến quyền? A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. Trang 1/4 – Mã đề 123
- D. Pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân. Câu 9. Hành vi tự ý vào nhà của người khác là xâm phạm A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. B. quyền tự do về nơi ở, nơi cư trú của công dân. C. quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 10. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được A. tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến ở bất kỳ nơi nào mình muốn. B. tụ tập nơi đông người để nói tất cả những gì mình suy nghĩ. C. tự do phát biểu ý kiến ở bất cứ nơi nào mình muốn. D. tự do phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường lớp, nơi cư trú. Câu 11. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do cụ N là người không biết chữ nên ông B tổ trưởng tổ bầu cử đề nghị chị P viết phiếu bầu giúp cụ N. Sau khi giúp cụ N viết phiếu chị P phát hiện anh V và ông K cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh V không sửa mà vẫn lấy phiếu của anh và phiếu của ông K bỏ vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Chị P, cụ N, ông K. B. Chị P, cụ N và anh V. C. Anh V và ông K. D. Ông B và cụ N. Câu 12. Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp là thực hiện dân chủ ở A. phạm vi cả nước. B. mọi phạm vi. C. Phạm vi địa phương. D. phạm vi cơ sở. Câu 13. Cho rằng đàn bò nhà anh S đã phá nát ruộng lúa nhà mình, nên bà V đã chửi đổng khiến anh S tức giân dung gậy đánh trọng thương bà V phải nhập viện. Anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được bảo hộ tính mạng, sức khỏe B. Tự do ngôn luận báo chí C. Bảo vệ các thành quả lao động D. Bất khả xâm phạm về thân thể Câu 14. Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp như thế nào? A. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực và tín nhiệm với cử tri. B. Mọi công dân từ đủ 21 tuổi trở lên có năng lực và tín nhiệm với cử tri. C. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật. D. Mọi công dân từ đủ 21 tuổi không vi phạm pháp luật. Câu 15. Trong quá trình thực hiện pháp luật nhân dân có quyền và trách nhiệm đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước những vướng mắc, bất cập, là một nội dung thuộc A. nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 16. Trong dịp đại biểu Quốc hội tiếp xúc với cử tri, nhân dân thôn H đã nêu một số kiến nghị với đại biểu về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc nhân dân đề xuất kiến nghị là thể hiện quyền nào của công dân? A. Quyền bày tỏ quan điểm. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. Quyền tự do trình bày của công dân. D. Quyền tham gia phát triển kinh tế - xã hội. Câu 17. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là A. không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. Trang 2/4 – Mã đề 123
- B. không tổ chức nào quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. C. không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. D. thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Câu 18. Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông D, bà H B. Ông D, anh T, anh Y C. Ông D, anh T, anh C D. Anh Y, anh T, anh C Câu 19. Theo quy định của pháp luật, người thi hành lệnh bắt trong mọi trường hợp điều phải A. phạt cải tạo. B. phạt tù. C. lập biên bản. D. phạt hành chính. Câu 20. Chị N là kế toán công ty X đã lập hồ sơ khống rút hai trăm triệu đồng của cơ quan, biết chuyện chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Ông G là Giám đốc sở X đã kí quyết định điều chuyển chị N xuống đơn vị cơ sở ở xa và đưa anh T thay vào vị trí của chị N sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Những ai dưới đây là đối tượng cần phải bị tố cáo? A. Chị N và ông G B. Chị N và chị K C. Chị N, ông G và anh T D. Chị N, ông G và chị K Câu 21. Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là ? A. mọi người có quyền tự do nói những gì mình thích. B. không ai có quyền bác bỏ ý kiến của người khác. C. công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước. D. không ai được phếp can thiệp đến phát ngôn của người khác. Câu 22. Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. tự do ngôn luận. D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 23. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Ông H vào phòng anh B khi chưa được sự đồng ý của anh B. B. Thấy nhà bạn không khóa cửa, bà H mở cửa vào chờ chủ nhà về. C. Anh T sang nhà hàng xóm tìm gà khi không có ai ở nhà. D. Công an khám nhà của D khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. Câu 24. Do có mâu thuẫn từ trước với chị B nên chị A đã xuí giục chồng mình là anh H đang làm giám đốc công ty X, nơi chị B đang công tác điều chuyển công tác chị A. Đúng lúc anh H vừa nhận của anh K 50 triệu đồng nên đã chuyển chị B đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị A. Quá bức xúc anh N chồng chị B đã chặn xe ô tô công vụ do anh H sử dụng đi đám cưới để cho dạ anh này. Do hoảng sợ anh H điều khiển xe chạy sai làn đường lên bị anh L cảnh sát giao thông dừng xe yêu cầu đưa 50 triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì anh H từ chối đưa tiền nên anh L đã đặt biên bản thỏa thuận lợi khác mà anh H không vi phạm. Những ai dưới đây là người vừa bị khiếu những nại, vừa bị tố cáo A. Chị A, chị B, anh N B. Anh H và anh L C. Chị A, chị B, anh K và anh N D. Anh H, anh K, chị A và anh N Câu 25. Ông X là một trong những người trong danh sách ứng cử viên bầu đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Trong quá trình bầu, ông X cố tình lén xem một số người hàng xóm có bầu cho mình hay không để thỏa mãn tính tò mò. Hành vi của ông X đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử? A. Phổ thông. B. Bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng. Trang 3/4 – Mã đề 123
- Câu 26. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Không ai được xâm phạm tới danh dự, nhân phẩm của người khác. B. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác. C. Không ai được xâm phạm tới bí mật đời tư của người khác. D. Không ai được làm thiệt hại tới danh dự và uy tín của người khác. Câu 27. Chị A đã xem tin nhắn của con và thấy con thường xuyên có nhắn tin yêu đương với K một thanh niên hư hỏng trong cùng làng. Chị A đưa cho T (chồng chị) xem. Tức giận chồng chị đánh con gái, đập nát điện thoại. Đồng thời, T còn thuê Y đánh K để cảnh cáo. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật, thư tín điện thoạỉ điện tín của công dân? A. T, A và Y B. K và Y C. T và A D. T và Y Câu 28. Tìm câu trả lời đúng nhất về quyền bầu cử, ứng cử A. không cần bầu cử, ứng cử để xây dựng cơ quan quyền lực nhà nước. B. là cơ sở để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước. C. người dân tộc thiểu số không được tự ứng cử. D. người tàn tật thì không có quyền bầu cư, ứng cử. Câu 29. Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người? A. Người đang bị truy nã. B. Người phạm tội rất nghiêm trọng. C. Người phạm tội lần đầu. D. Người chuẩn bị trộm cắp. Câu 30. Theo quy định của pháp luật, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là thể hiện quyền A. bắt người hợp pháp của công dân. B. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. C. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. ------ HẾT ------ Trang 4/4 – Mã đề 123
- SỞ GDĐT KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT DUY TÂN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Giáo dục Công dân, Lớp: 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Đề\câu 121 122 123 124 1 B D A B 2 B A A D 3 C C B D 4 C C A B 5 D A B A 6 D C B D 7 A D D B 8 A C A C 9 C D D B 10 D C D B 11 A D D A 12 A C A B 13 D C A A 14 A A B B 15 B A A B 16 D B B B 17 D C D C 18 B D A B 19 D B C A 20 A D D B 21 D C C D 22 D C D A 23 D D D D 24 A A B D 25 B D B C 26 A C C B 27 C C C C 28 B A B D 29 C D A D 30 B C B B ------ HẾT ------ GIÁO VIÊN RA ĐỀ Phan Thị Nên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 154 | 17
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 57 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 42 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 43 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
39 p | 33 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn