Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Văn Yên, Đại Từ
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Văn Yên, Đại Từ” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Văn Yên, Đại Từ
- TRƯỜNG THCS VĂN YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Giáo dục công dân lớp 6 Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. BẢNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Tổng Chủ đề nhận thức TT Vận Nhận Thôndungn Mạch nội Vậ dụng Tỉ lệ Tổng điểm biết g hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 7: Giáo Ứng 8 1 4 1 dục kĩ phó 6 1 câu câu năng với 2 câu sống tình câu câu huốn g nguy hiểm 2 Giáo Bài 8: dục Tiết 6 câu 1 câu 3.5 5 câu 1 câu 1 câu kinh Kiệm tế 3 Giáo Bài 9: dục Công 6 câu 1 câu pháp dân luật nước 2.5 cộng hòa 5 câu 1 câu 1 câu xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tổng 16 4 1 1 1 20 3 Tỉ lệ 10 40% 30% 20% 10% 50% 50% % Tỉ lệ chung 70% 30% 100% 2. BẢNG ĐẶC TẢ: Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Nội dung Vận dụng dung đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao 1 Giáo dục Bài 7: Ứng Nhận biết: kĩ năng phó với - Nhận biết sống tình được các huống tình huống nguy hiểm nguy hiểm 6 TN đối với trẻ em - Nêu được hậu quả của những tình huống 2 TN nguy hiểm 1 TL đối với trẻ em Thông hiểu: Xác định được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. 2 Giáo dục Bài 8: Tiết Nhận biết: kinh tế Kiệm - Nêu được khái 5 TN niệm của
- tiết kiệm - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng: - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. 1 TN - Phê phán những biểu hiện lãng phí 1 TL thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. Nhận biết: 5 TN - Nêu được khái niệm công Bài 9: dân. Công dân Giáo dục - Nêu 1 TN nước pháp luật được quy 3 cộng hòa định của xã hội chủ Hiến pháp nghĩa Việt nước Cộng Nam hoà xã hội chủ nghĩa
- Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu: Trình bày được căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt 1 TL Nam. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. 4 TN Tổng 16 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 40% 30 % 20 % 10 % Tỉ lệ chung 70% 30% III. ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Chọn và ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội được gọi là A. tình huống sư phạm. B. tình huống nguy hiểm. C. tình huống vận động. D. tình huống phát triển. Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những những tình huống có nguồn gốc từ những hiện tượng A. tự nhiên. B. nhân tạo. C. đột biến. D. chủ đích. Câu 3: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ A. con người. B. tự nhiên. C. tin tặc. D. lâm tặc. Câu 4: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta bình tĩnh, tự tin để thoát khỏi A. nguy hiểm B. người tốt. C. bản thân. D. bố mẹ.
- Câu 5: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta có thái độ như thế nào khi ứng phó với tình huống nguy hiểm trong cuộc sống A. Lo sợ và hoảng loạn B. Lo sợ và rụt rè. C. Bình tĩnh và tự tin. D. Âm thầm chịu đựng. Câu 6: Xét về nguồn gốc phát sinh thì tình huống nguy hiểm được chia thành hai loại đó là tình huống nguy hiểm từ A. tự nhiên và con người. B. kinh tế và xã hội. C. nhân tạo và đột biến. D. môi trường và mạng xã hội Câu 7: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức A. của cải vật chất. B. các truyền thống tốt đẹp. C. các tư tưởng bảo thử D. lối sống thực dụng. Câu 8: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức A. thời gian, tiền bạc. B. các truyền thống tốt đẹp. C. các tư tưởng bảo thử D. lối sống thực dụng. Câu 9: Đối lập với tiết kiệm là A. xa hoa, lãng phí. B. cần cù, chăm chỉ. C. cẩu thả, hời hợt. D. trung thực, thẳng thắn. Câu 10: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta A. làm giàu cho bản thân. B. sống có ích. C. yêu đời hơn D. tự tin trong công việc. Câu 11: Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào dưới đây? A. Nhân phẩm. B. Sức khỏe. C. Lời nói. D. Danh dự. Câu 12: Công dân là người dân của A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện. Câu 13: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do A. pháp luật quy định. B. người khác trao tặng. C. mua bán mà có. D. giáo dục mà có. Câu 14: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào A. Quốc tịch. B. chức vụ. C. tiền bạc. D. địa vị Câu 15: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người A. có Quốc tịch Việt Nam B. sinh sống ở Việt Nam. C. đến Việt Nam du lịch. D. hiểu biết về Việt Nam
- Câu 16: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì được gọi là A. công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. B. không phải công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. C. công dân có hai quốc tịch D. Công dân người nước ngoài. Câu 17: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên? A. Sóng thần B. xúc tiến du lịch. C. Cứu hộ ngư dân D. Khắc phục sạt lở. Câu 18: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên? A. Cảnh báo sóng thần B. Lũ ống, sạt lở đất. C. Cảnh báo sạt lở. D. Thủy điện xả nước Câu 19: Câu nói “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến việc thực hiện chưa tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây? A. Lãng phí, thừa thãi. B. Cần cù, siêng năng. C. Trung thực, thẳng thắn. D. Tiết kiệm. Câu 20: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại thổ Việt Nam. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu 1 (2 điểm): Em hãy nêu các cách để bản thân có thể ứng phó và vượt qua khi gặp tình huống nguy hiểm đó là bị gặp lũ lụt hoặc sạt lở đất.? Câu 2 (2 điểm): Một lần, Minh rủ Phúc đi ăn phở. Khi thấy Phúc ăn hết sạch bát phở, Minh chê bạn là ăn uống không lịch sự và khuyên bạn lần sau đi ăn cần để lại một phần thức ăn. Phúc không đồng tình và cho rằng đó là lãng phí. Câu hỏi : 1. Em đồng tình với ý kiến bạn nào? Vì sao? 2. Em đã có ý thức tiết kiệm tiền bạc chưa? Nêu ví dụ? Câu 3 (1 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bề em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An. Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (5 điểm). Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. C.âu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Đáp án B A A A C A A A A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B B A A A A A B D A II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Khi gặp tình huống nguy hiểm đó là bị gặp lũ lụt hoặc sạt lở đất. + Thường xuyên xem dự báo thời tiết Câu 1 + Tìm nơi trú ẩn an toàn 2,0 điểm + Chủ động chuẩn bị đồ phòng chống (đèn pin, thực phẩm, áo mưa…) + Gọi 112 yêu cầu cứu nạn… 1. Em đồng tình với ý kiến bạn Phúc vì: Bạn đã thực hiện tiết kiệm thực phẩm hàng ngày. 2. Em đã có ý thức tiết kiệm tiền bạc chưa? Nêu ví dụ? Câu 2 - Em đã có ý thức tiết kiệm tiền bạc như 2,0 điểm + Tiết kiệm tiền mừng tuổi để mua dụng cụ học tập. + Tiết kiệm tiền ăn sáng để ủng hộ các bạn học sinh nghèo - Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, Câu 3 trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. 1,0 điểm 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 172 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 50 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 68 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 56 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 52 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 58 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 51 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 75 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 43 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 108 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 73 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 32 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 66 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 46 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn