intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy

  1. PHÒNG GD-ĐT KON RẪY KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC: 2022- 2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian phát đề) I.KHUNG MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Vận dụng Tổng TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Quyền và nghĩa vụ của Quyền và nghĩa vụ của 1 công dân trong gia công dân trong hôn 5 1 5 1 2,25 đình. nhân Quyền và nghĩa vụ của Quyền tự do kinh doanh 6 4 10 2,5 2 công dân về VH-GD- và nghĩa vụ đóng thuế KT Quyền và nghĩa vụ lao 5 1 5 1 2,25 động của công dân Quyền và nghĩa vụ của Vi phạm pháp luật và 3 công dân trong quản lí trách nhiệm pháp lí 0,5 0,5 1 3 Nhà nước Tổng 16 4 2 0,5 0,5 20 3 10 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 70 30 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30 100 II.BẢN ĐẶC TẢ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị kiến TT Nội dung kiến thức Nhận Vận Vận thức Thông biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết 5TN Quyền và nghĩa vụ Quyền và nghĩa HS nêu được khái niệm hôn nhân. Các nguyên tắc cơ bản 1 của công dân trong vụ của công dân của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta. Các quyền và hôn nhân trong hôn nhân nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. Thông hiểu
  2. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị kiến TT Nội dung kiến thức Nhận Vận Vận thức Thông biết hiểu dụng dụng cao - Hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân. 1TL Vận dụng - Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành Luật hôn nhân và gia đình. Vận dụng cao: - Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. Nhận biết: 6TN - Thế nào là quyền tự do kinh doanh; Nêu được nội dung các quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh. - Nếu được thế nào là thuế và vai trò của thếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và nghĩa vụ đóng thuế của công dân. Quyền tự do Thông hiểu kinh doanh và - Hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền tự do nghĩa vụ đóng kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân. 4TN thuế Vận dụng: - Biết vận dụng gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ kinh doanh nghĩa vụ đóng thuế. Quyền và nghĩa vụ Vận dụng cao: 2 của công dân về - Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc VH-GD-KT sống. Nhận biết: 5TN - HS nêu được tầm quan trong và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao đọng của công dân; - Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Quyền và nghĩa - Nêu được trách nhiệm của NN trong việc bảo đảm quyền vụ lao động của và nghĩa vụ lao động của công dân; biết được quy định của công dân PL về sử dụng LĐ trẻ em. Thông hiểu: 1TL - Hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật, ý nghĩa của lao động. Vận dụng: - Phân biệt được những hành vi, việc làm đúng với những
  3. Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị kiến TT Nội dung kiến thức Nhận Vận Vận thức Thông biết hiểu dụng dụng cao hành vi, việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Bết được các loại hợp đồng lao động. Vận dụng cao: - Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. Nhận biết: - Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật. - Thế nào là trách nhiệm pháp lý, kể được các loại trách nhiệm pháp lý. Quyền và nghĩa vụ Thông hiểu: Vi phạm pháp - Hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật. 3 của công dân trong luật và trách Vận dụng: quản lí Nhà nước nhiệm pháp lí - Biết phân biệt các loại vi phạm pháp luật và các loại trách 0,5TL nhiệm pháp lý. Vận dụng cao: - Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc 0,5TL sống. Tổng 16 6 0,5 0,5 Tỉ lệ(%) 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30
  4. PHÒNG GD-ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC: 2022- 2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9. ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian phát đề) ĐỀ 901 I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau và ghi vào tờ giấy thi(Vd 1-A...) : Câu 1. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc nào dưới đây? A. Tích lũy tài sản cá nhân. B. Chi trả lương cho công chức. C. Làm đường sá, cầu cống. D. Xây trường học công. Câu 2. Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh? A. Sản xuất. B. Dịch vụ. C. Từ thiện. D. Trao đổi hàng hoá. Câu 3. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ? A. Quyền bóc lột sức lao động. B. Quyền sở hữu tài sản. C. Quyền tự do khiếu nại. D. Quyền được tuyển dụng lao động. Câu 4. Hành vi như thế nào là kinh doanh hợp pháp? A. Trốn thuế, kinh doanh bất hợp pháp. B. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ. C. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu về bán. D. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. Câu 5. Ý nào dưới đây vi phạm về nghĩa vụ lao động của công dân? A. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn hạnh phúc của chúng ta. B. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của nhân loại. C. Lao động là nghĩa vụ của công dân đối với bản thân, gia đình. D. Người lao động có quyền vi phạm hợp đồng lao động. Câu 6. Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng? A. Tài sản được cho vợ và chồng trong thời kỳ hôn nhân. B. Tài sản có được sau khi kết hôn. C. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn. D. Tài sản được tặng trong lễ cưới. Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật. B. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề. D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm. Câu 8. Hành vi không vi phạm quy định của nhà nước về kinh doanh là A. kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép. B. kinh doanh hàng nhập lậu, hàng giả, hàng nhái. C. kinh doanh các mặt hàng Nhà nước cấm kinh doanh. D. người kinh doanh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế. Câu 9. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là A. sản phẩm. B. tiền. C. sản vật. D. thuế. Câu 10. Nhận định nào sau đây trái với quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người. B. Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc. C. Lao động không phải là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân mình. D. Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề. Câu 11. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Buôn bán hàng giả, trồn thuế để tăng lợi nhuận. B. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn để yên tâm kinh doanh. C. Mở rộng quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  5. D. Kê khai đúng doanh thu và mặt hàng kinh doanh. Câu 12. Nội dung nào sau đây biểu hiện bất bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng có quyền về tài sản riêng. B. Tài sản có giá trị khi đăng ký quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ, chồng. C. Vợ, chồng có trách nhiệm như nhau trong nuôi dưỡng và giáo dục con cái. D. Người chồng giao hẳn mọi việc nhà cho người vợ đảm nhiệm. Câu 13. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ. B. Bán đồ ăn nhanh. C. Mở dịch vụ test nhanh Covid-19. D. Sản xuất hàng gia dụng. Câu 14. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn? A. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên D. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 15. Theo em đáp án nào không đúng khi nói về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay? A. Hôn nhân tự do, tự nguyện không có quy định gì. B. Vợ chồng bình đẳng. C. Vợ chồng cùng thực hiện kế hoạch hóa gia đình. D. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng. Câu 16. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân cho con. B. Nam và nữ nên kết hôn theo độ tuổi đã được pháp luật quy định. C. Kết hôn sớm và mang thai sớm có hại cho sức khoẻ của mẹ và con. D. Gia đình hạnh phúc khi hôn nhân xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 17. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. Từ đủ 18 tuổi. B. 15 tuổi. C. 18 tuổi. D. Từ đủ 15 tuổi. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. C. Bán thuốc trị Covid-19 không rõ nguồn gốc. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. Câu 19. Công dân có quyền tự do lựa chọn mặt hàng và hình thức kinh doanh, là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền học tập. D. Quyền tư do kinh doanh. Câu 20. Biểu hiện nào dưới đây trái với bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình? A. Vợ chồng cùng có trách nhiệm nuôi dạy con. B. Vợ chồng cùng bàn bạc chuyện gia đình. C. Vợ chồng tôn trọng ý kiến của nhau. D. Chỉ chồng mới có quyền quyết định vấn đề gia đình. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM). Câu 1(1 điểm):Vì sao lại không được kết hôn sớm(tảo hôn)? Câu 2(1 điểm): Vì sao lao động lại là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người? Câu 3 (3 điểm): Trên đường đi học về, tới ngã tư K gặp chú cảnh sát giao thông yêu cầu chị M đang điều khiển xe máy đi ngược chiều dừng xe và xử phạt. Chị M nhanh tay đưa cho chú cảnh sát giao thông 200.000 đồng để được bỏ qua. a. Chị M đã vi phạm pháp luật nào và phải chịu trách nhiệm pháp lý gì? Vì sao? b. Nếu em là chú cảnh sát giao thông, em sẽ làm gì trong tình huống này? ------ HẾT ------
  6. PHÒNG GD-ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC: 2022- 2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian phát đề) ĐỀ 902 I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau và ghi vào tờ giấy thi(Vd 1-A...) : Câu 1. Công dân có quyền tự do lựa chọn mặt hàng và hình thức kinh doanh, là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền tư do kinh doanh. D. Quyền sở hữu công nghiệp. Câu 2. Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh? A. Sản xuất. B. Trao đổi hàng hoá. C. Dịch vụ. D. Từ thiện. Câu 3. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. 18 tuổi. B. 15 tuổi. C. Từ đủ 18 tuổi. D. Từ đủ 15 tuổi. Câu 4. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ. B. Mở dịch vụ test nhanh Covid-19. C. Bán đồ ăn nhanh. D. Sản xuất hàng gia dụng. Câu 5. Ý nào dưới đây vi phạm về nghĩa vụ lao động của công dân? A. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của nhân loại. B. Lao động là nghĩa vụ của công dân đối với bản thân, gia đình. C. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn hạnh phúc của chúng ta. D. Người lao động có quyền vi phạm hợp đồng lao động. Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề. B. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật. D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm. Câu 7. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Buôn bán hàng giả, trồn thuế để tăng lợi nhuận. B. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn để yên tâm kinh doanh. C. Mở rộng quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật. D. Kê khai đúng doanh thu và mặt hàng kinh doanh. Câu 8. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ? A. Quyền bóc lột sức lao động. B. Quyền sở hữu tài sản. C. Quyền tự do khiếu nại. D. Quyền được tuyển dụng lao động. Câu 9. Hành vi như thế nào là kinh doanh hợp pháp? A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ. B. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu về bán. C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. D. Trốn thuế, kinh doanh bất hợp pháp. Câu 10. Nội dung nào sau đây biểu hiện bất bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Người chồng giao hẳn mọi việc nhà cho người vợ đảm nhiệm. B. Tài sản có giá trị khi đăng ký quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ, chồng. C. Vợ, chồng có trách nhiệm như nhau trong nuôi dưỡng và giáo dục con cái. D. Vợ chồng có quyền về tài sản riêng. Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Bán thuốc trị Covid-19 không rõ nguồn gốc. B. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 12. Theo em đáp án nào không đúng khi nói về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở
  7. nước ta hiện nay? A. Vợ chồng cùng thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. Vợ chồng bình đẳng. C. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng. D. Hôn nhân tự do, tự nguyện không có quy định gì. Câu 13. Biểu hiện nào dưới đây trái với bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình? A. Vợ chồng tôn trọng ý kiến của nhau. B. Chỉ chồng mới có quyền quyết định vấn đề gia đình. C. Vợ chồng cùng bàn bạc chuyện gia đình. D. Vợ chồng cùng có trách nhiệm nuôi dạy con. Câu 14. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc nào dưới đây? A. Làm đường sá, cầu cống. B. Tích lũy tài sản cá nhân. C. Chi trả lương cho công chức. D. Xây trường học công. Câu 15. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là A. thuế. B. sản phẩm. C. tiền. D. sản vật. Câu 16. Nhận định nào sau đây trái với quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc. B. Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề. C. Lao động không phải là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân mình. D. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người. Câu 17. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Gia đình hạnh phúc khi hôn nhân xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính. B. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân cho con. C. Nam và nữ nên kết hôn theo độ tuổi đã được pháp luật quy định. D. Kết hôn sớm và mang thai sớm có hại cho sức khoẻ của mẹ và con. Câu 18. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn? A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. Câu 19. Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng? A. Tài sản được cho vợ và chồng trong thời kỳ hôn nhân. B. Tài sản có được sau khi kết hôn. C. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn. D. Tài sản được tặng trong lễ cưới. Câu 20. Hành vi không vi phạm quy định của nhà nước về kinh doanh là A. kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép. B. người kinh doanh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế. C. kinh doanh hàng nhập lậu, hàng giả, hàng nhái. D. kinh doanh các mặt hàng Nhà nước cấm kinh doanh. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM). Câu 1(1 điểm):Vì sao lại không được kết hôn sớm(tảo hôn)? Câu 2(1 điểm): Vì sao lao động lại là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người? Câu 3 (3 điểm): Trên đường đi học về, tới ngã tư K gặp chú cảnh sát giao thông yêu cầu chị M đang điều khiển xe máy đi ngược chiều dừng xe và xử phạt. Chị M nhanh tay đưa cho chú cảnh sát giao thông 200.000 đồng để được bỏ qua. a. Chị M đã vi phạm pháp luật nào và phải chịu trách nhiệm pháp lý gì? Vì sao? b. Nếu em là chú cảnh sát giao thông, em sẽ làm gì trong tình huống này? ------ HẾT ------
  8. PHÒNG GD-ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC: 2022- 2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian phát đề) ĐỀ 903 I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau và ghi vào tờ giấy thi(Vd 1-A...) : Câu 1. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc nào dưới đây? A. Chi trả lương cho công chức. B. Làm đường sá, cầu cống. C. Tích lũy tài sản cá nhân. D. Xây trường học công. Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm. B. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật. D. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề. Câu 3. Nhận định nào sau đây trái với quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người. B. Lao động không phải là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân mình. C. Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề. D. Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc. Câu 4. Hành vi không vi phạm quy định của nhà nước về kinh doanh là A. người kinh doanh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế. B. kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép. C. kinh doanh hàng nhập lậu, hàng giả, hàng nhái. D. kinh doanh các mặt hàng Nhà nước cấm kinh doanh. Câu 5. Nội dung nào sau đây biểu hiện bất bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Người chồng giao hẳn mọi việc nhà cho người vợ đảm nhiệm. B. Vợ, chồng có trách nhiệm như nhau trong nuôi dưỡng và giáo dục con cái. C. Tài sản có giá trị khi đăng ký quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ, chồng. D. Vợ chồng có quyền về tài sản riêng. Câu 6. Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng? A. Tài sản được tặng trong lễ cưới. B. Tài sản có được sau khi kết hôn. C. Tài sản được cho vợ và chồng trong thời kỳ hôn nhân. D. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn. Câu 7. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ? A. Quyền tự do khiếu nại. B. Quyền sở hữu tài sản. C. Quyền được tuyển dụng lao động. D. Quyền bóc lột sức lao động. Câu 8. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn để yên tâm kinh doanh. B. Mở rộng quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật. C. Kê khai đúng doanh thu và mặt hàng kinh doanh. D. Buôn bán hàng giả, trồn thuế để tăng lợi nhuận. Câu 9. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. 15 tuổi. B. 18 tuổi. C. Từ đủ 15 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi. Câu 10. Công dân có quyền tự do lựa chọn mặt hàng và hình thức kinh doanh, là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền tư do kinh doanh. C. Quyền học tập. D. Quyền sở hữu công nghiệp. Câu 11. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là A. thuế. B. sản phẩm. C. sản vật. D. tiền. Câu 12. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?
  9. A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 13. Theo em đáp án nào không đúng khi nói về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay? A. Hôn nhân tự do, tự nguyện không có quy định gì. B. Vợ chồng cùng thực hiện kế hoạch hóa gia đình. C. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng. D. Vợ chồng bình đẳng. Câu 14. Ý nào dưới đây vi phạm về nghĩa vụ lao động của công dân? A. Người lao động có quyền vi phạm hợp đồng lao động. B. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn hạnh phúc của chúng ta. C. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của nhân loại. D. Lao động là nghĩa vụ của công dân đối với bản thân, gia đình. Câu 15. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Gia đình hạnh phúc khi hôn nhân xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính. B. Nam và nữ nên kết hôn theo độ tuổi đã được pháp luật quy định. C. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân cho con. D. Kết hôn sớm và mang thai sớm có hại cho sức khoẻ của mẹ và con. Câu 16. Hành vi như thế nào là kinh doanh hợp pháp? A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ. B. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu về bán. C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. D. Trốn thuế, kinh doanh bất hợp pháp. Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. D. Bán thuốc trị Covid-19 không rõ nguồn gốc. Câu 18. Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh? A. Dịch vụ. B. Từ thiện. C. Trao đổi hàng hoá. D. Sản xuất. Câu 19. Biểu hiện nào dưới đây trái với bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình? A. Vợ chồng tôn trọng ý kiến của nhau. B. Vợ chồng cùng bàn bạc chuyện gia đình. C. Vợ chồng cùng có trách nhiệm nuôi dạy con. D. Chỉ chồng mới có quyền quyết định vấn đề gia đình. Câu 20. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Mở dịch vụ test nhanh Covid-19. B. Sản xuất hàng gia dụng. C. Bán đồ ăn nhanh. D. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM). Câu 1(1 điểm):Vì sao lại không được kết hôn sớm(tảo hôn)? Câu 2(1 điểm): Vì sao lao động lại là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người? Câu 3 (3 điểm): Trên đường đi học về, tới ngã tư K gặp chú cảnh sát giao thông yêu cầu chị M đang điều khiển xe máy đi ngược chiều dừng xe và xử phạt. Chị M nhanh tay đưa cho chú cảnh sát giao thông 200.000 đồng để được bỏ qua. a. Chị M đã vi phạm pháp luật nào và phải chịu trách nhiệm pháp lý gì? Vì sao? b. Nếu em là chú cảnh sát giao thông, em sẽ làm gì trong tình huống này? ------ HẾT ------
  10. PHÒNG GD-ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC: 2022- 2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian phát đề) ĐỀ 904 I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau và ghi vào tờ giấy thi(Vd 1-A...) : Câu 1. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ. B. Sản xuất hàng gia dụng. C. Mở dịch vụ test nhanh Covid-19. D. Bán đồ ăn nhanh. Câu 2. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn? A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. Câu 3. Công dân có quyền tự do lựa chọn mặt hàng và hình thức kinh doanh, là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền tư do kinh doanh. B. Quyền học tập. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền sở hữu công nghiệp. Câu 4. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc nào dưới đây? A. Tích lũy tài sản cá nhân. B. Chi trả lương cho công chức. C. Xây trường học công. D. Làm đường sá, cầu cống. Câu 5. Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng? A. Tài sản có được sau khi kết hôn. B. Tài sản được tặng trong lễ cưới. C. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn. D. Tài sản được cho vợ và chồng trong thời kỳ hôn nhân. Câu 6. Biểu hiện nào dưới đây trái với bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình? A. Chỉ chồng mới có quyền quyết định vấn đề gia đình. B. Vợ chồng tôn trọng ý kiến của nhau. C. Vợ chồng cùng có trách nhiệm nuôi dạy con. D. Vợ chồng cùng bàn bạc chuyện gia đình. Câu 7. Theo em đáp án nào không đúng khi nói về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay? A. Vợ chồng cùng thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng. C. Hôn nhân tự do, tự nguyện không có quy định gì. D. Vợ chồng bình đẳng. Câu 8. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Kết hôn sớm và mang thai sớm có hại cho sức khoẻ của mẹ và con. B. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân cho con. C. Nam và nữ nên kết hôn theo độ tuổi đã được pháp luật quy định. D. Gia đình hạnh phúc khi hôn nhân xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 9. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là A. sản vật. B. tiền. C. sản phẩm. D. thuế. Câu 10. Ý nào dưới đây vi phạm về nghĩa vụ lao động của công dân? A. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của nhân loại. B. Lao động là nghĩa vụ của công dân đối với bản thân, gia đình. C. Người lao động có quyền vi phạm hợp đồng lao động. D. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn hạnh phúc của chúng ta. Câu 11. Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh?
  11. A. Trao đổi hàng hoá. B. Từ thiện. C. Dịch vụ. D. Sản xuất. Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm. C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề. D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật. Câu 13. Nhận định nào sau đây trái với quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc. B. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người. C. Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề. D. Lao động không phải là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân mình. Câu 14. Hành vi như thế nào là kinh doanh hợp pháp? A. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu về bán. B. Trốn thuế, kinh doanh bất hợp pháp. C. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ. D. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. Câu 15. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Kê khai đúng doanh thu và mặt hàng kinh doanh. B. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn để yên tâm kinh doanh. C. Mở rộng quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật. D. Buôn bán hàng giả, trồn thuế để tăng lợi nhuận. Câu 16. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. 18 tuổi. B. 15 tuổi. C. Từ đủ 15 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi. Câu 17. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ? A. Quyền bóc lột sức lao động. B. Quyền tự do khiếu nại. C. Quyền được tuyển dụng lao động. D. Quyền sở hữu tài sản. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. B. Bán thuốc trị Covid-19 không rõ nguồn gốc. C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 19. Hành vi không vi phạm quy định của nhà nước về kinh doanh là A. kinh doanh các mặt hàng Nhà nước cấm kinh doanh. B. người kinh doanh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế. C. kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép. D. kinh doanh hàng nhập lậu, hàng giả, hàng nhái. Câu 20. Nội dung nào sau đây biểu hiện bất bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ, chồng có trách nhiệm như nhau trong nuôi dưỡng và giáo dục con cái. B. Tài sản có giá trị khi đăng ký quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ, chồng. C. Vợ chồng có quyền về tài sản riêng. D. Người chồng giao hẳn mọi việc nhà cho người vợ đảm nhiệm. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM). Câu 1(1 điểm):Vì sao lại không được kết hôn sớm(tảo hôn)? Câu 2(1 điểm): Vì sao lao động lại là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người? Câu 3 (3 điểm): Trên đường đi học về, tới ngã tư K gặp chú cảnh sát giao thông yêu cầu chị M đang điều khiển xe máy đi ngược chiều dừng xe và xử phạt. Chị M nhanh tay đưa cho chú cảnh sát giao thông 200.000 đồng để được bỏ qua. a. Chị M đã vi phạm pháp luật nào và phải chịu trách nhiệm pháp lý gì? Vì sao? b. Nếu em là chú cảnh sát giao thông, em sẽ làm gì trong tình huống này? ------ HẾT ------
  12. PHÒNG GD- ĐT KON RẪY HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2022- 2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM(5 ĐIỂM): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Đề-câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 901 A C D B D C D A D C A D A B A A D C D D 902 C D D A D D A D A A A D B B A C B A C A 903 C A B B A D C D C B A D A A C A D B D D 904 A A A A C A C B D C B B D C D C C B C D II. TỰ LUẬN(5 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm 1( 1 đ) Vì tảo hôn gây ra những hậu quả xấu: 0,25 - Hậu quả đôi với người tảo hôn: Lấy vợ, lấy chồng sớm, sức khoẻ không đảm bảo, phải sống xa gia đình, không có người chăm sóc, 0,25 chưa đủ khả năng lo cho cuộc sống của mình và con cái, hạnh phúc dễ tan vỡ 0,25 -Đối với gia đình: Gánh nặng cho gia đình. 0,25 -Đối với cộng đồng: Hiện tượng tảo hôn là vi phạm pháp luật về hôn nhân, ảnh hưởng xấu đến cộng đồng. 2(1 đ) Vì lao động làm ra của cải, vật chất cung cấp cho quá trình sinh sống, phát triển của con người, xã hội.Trong quá trình lao động người ta liên tục phải tìm cách đổi mới phương thức, sáng tạo ra nhiều cách mới để số 1 của cải kiếm được nhiều hơn phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của con người. =>Vậy con người và xã hội sẽ phát triển. HS có thể diễn đạt khác nhau miễn là hợp lí gv vẫn ghi điểm. 3(3 đ) a. Vi phạm pháp luật hành chính khi đi ngược chiều và bị lập biên bản 2 xử phạt hành chính. Vì chị M đã xâm phạm các quy tắc quản lý Nhà nước về an toàn giao thông. b. Em sẽ nói với M về việc vi phạm pháp luật hành chính khi đi ngược chiều. Cảnh cáo chị về hành vi đưa hối lộ để chị cất tiền lại và 1 tiếp nhận biên bản xử phạt. (GV chấm theo câu trả lời của HS nếu hợp lí vẫn ghi điểm) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Duyệt của CM NT Duyệt của TCM Giáo viên ra đề Lương Tấn Thanh Lê Thị Hoà Klem
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2