Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Lê Lợi
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Lê Lợi’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Lê Lợi
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH-THCS LÊ LỢI NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD Lớp: 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 04 (Đề có 19 câu, 02 trang) Họ và tên HS:........................................................... Lớp : ....... Điểm Lời phê của thầy cô giáo A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,5 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở các câu sau: Câu 1: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn: A. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh B. hợp tác kinh doanh với bất kì ai. C. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì. D. kinh doanh mà không cần đóng thuế. Câu 2: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là: A. nam 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên. B. nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên. C. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên D. nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi. Câu 3: Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm: A. quan hệ sở hữu tài sản. B. các quy tắc quản lí của Nhà nước C. quyền sở hữu công nghiệp. D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. Câu 4: Kết hôn là: A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn. B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn. C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn. D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn. Câu 5: Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là: A. Thuế. B. Tiền. C. Sản phẩm. D. Sản vật. Câu 6: Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ? A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung. B. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ. C. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng). D. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc. Câu 7: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là khái niệm: A.vi phạm pháp luật. B.vi phạm kỉ luật. C.vi phạm nội quy. D.vi phạm điều lệ. Câu 8: Quyền tự do kinh doanh là quyền: A. Công dân được lựa chọn hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận. B. Công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. C. Công dân được tự lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và qui mô kinh doanh. D. Công dân được lựa chọn vi phạm về sản xuất, buôn bán hàng giả. Câu 9: Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp? A. Trốn thuế, kinh doanh bất hợp pháp. B. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ. C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu. Câu 10: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là: A. Sản xuất B. Lao động. . C. Hoạt động. D. Cả A,B,C. Câu 11: Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền tự do kinh doanh? A. Công dân có quyền kinh doanh bất kì nghề gì, hàng gì. B. Công dân không phải kê khai thuế và mặt hàng kinh doanh.
- C. Tự do kinh doanh nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật. D. Buôn bán nhỏ thì không cần phải kê khai. .Câu 12: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên? A. Sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. B. Thời gian làm việc của người lao động chưa thành niên không được quá 08 giờ/ 01 ngày và 40 giờ/ 01 tuần. C. Không sử dụng người chưa thành niên sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá. D. Tạo cơ hội để người lao động chưa thành niên và người dưới 15 tuổi tham gia lao động được học văn hoá. Câu 13: Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân, thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm? A. Từ 1 – 5 năm. B. Từ 2 – 4 năm C. Từ 2 – 3 năm. D. Từ 2 – 7 năm. Câu 14: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ? A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình. C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. Câu 15: Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung kiến thức mà em đã học ( 0,5 điểm): Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc … , tự nguyện, được pháp luật thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, …… Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân. Học sinh phải có thái độ thận trọng và nghiêm túc trong tình yêu hôn nhân, không vi phạm pháp luật về quy định hôn nhân Câu 16: Em hãy nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp ( 1 điểm) A B Nối cột A với B 1.tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình 2.góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần A- 3.có lối sống tự do, cá nhân, cẩu thả. A- Nghĩa vụ của 4.đảm bảo việc xã hội được duy trì và đất nước ngày một phát triển. A - lao động 5.ngại khó, ngại khổ A- 6.thực hiện những việc do Nhà nước yêu cầu về nghĩa vụ trong lao động B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm): Bình mới 16 tuổi nhưng mẹ Bình đã ép gả Bình cho một người nhà giàu ở xã bên. Bình không đồng ý thì bị mẹ đánh và cứ tổ chức cưới, bắt Bình về nhà chồng. a. Việc làm của mẹ Bình là đúng hay sai? Vì sao? b. Cuộc hôn nhân này có được pháp luật thừa nhận không? Vì sao? c. Bình có thể làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó? Câu 2: ( 2,0 điểm): Tú là con trai độc nhất của một gia đình giàu có. Học xong trung học, không vào được đại học, Tú ở nhà. Hàng ngày Tú chỉ chơi điện tử, bi-a. Bạn bè hỏi: “Cậu cứ định sống thế này mãi à?”. Tú trả lời: “Nhà tớ đâu có cần tiền. Tài sản của cha mẹ tớ đủ để tớ sống thoải mái cả đời. Tớ đi làm để làm gì?” Câu hỏi: 1/ Suy nghĩ của Tú đúng hay sai? Vì sao? 2/ Theo bạn, Tú có cần kiếm một việc làm để lao động như mọi người không? Giải thích lí do. Câu 3: ( 1,0 điểm): T 15 tuổi mượn xe máy 125 phân khối rủ B đi chơi, lạng lách, đánh võng trên đường phố tại ngã tư. Có tín hiệu đèn báo dừng xe lại, nhưng T không dừng lại mà còn cố tình đi tiếp và gây va quệt vào người đi xe đạp làm hỏng xe đạp và gây thương tích nhẹ cho người đó. Theo em : - T đã có những vi phạm pháp luật nào ? - T sẽ bị xử phạt như thế nào ? ---------- HẾT ----------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 150 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 41 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn