intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Đức Giang, Long Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:30

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Đức Giang, Long Biên’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Đức Giang, Long Biên

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Năm học: 2023- 2024 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 001 TRẮC NGHIỆM (10.0 điểm). Đọc câu hỏi và tô vào phiếu chữ cái đầu đáp án đúng. Câu 1. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là? A. Kinh doanh. B. Lao động. C. Sản xuất. D. Buôn bán. Câu 2. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là? A. Tiền. B. Sản vật. C. Sản phẩm. D. Thuế. Câu 3. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm? A. Từ 1 – 2 năm. B. Từ 2 – 3 năm C. Từ 2 – 5 năm. D. Từ 2 – 7 năm. Câu 4. Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm? A. Từ 1 – 5 năm. B. Từ 2 – 3 năm C. Từ 2 – 4 năm. D. Từ 2 – 7 năm. Câu 5. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón? A. Thuốc lá điếu. B. Xăng. C. Nước sạch. D. Phân bón. Câu 6. Các sản phẩm: giống vật nuôi, giống cây trồng mất thuế bao nhiêu phần trăm? A. 5%. B. 7%. C. 9% D. Không mất thuế. Câu 7. Thuế không có tác dụng nào sau đây? A. Ổn định thị trường. B. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. C. Góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng. D. Làm giàu cho cá nhân. Câu 8. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ? A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. Câu 9. Kết hôn là
  2. A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng ký kết hôn. Câu 10. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là? A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi. Câu 11. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Xây dựng gia đình hạnh phúc. B. Củng cố tình yêu lứa đôi. C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình. D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. Câu 12. Nhận định nào sau đây sai? A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình. B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái. C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ. Câu 13. Hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động? A. Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc. B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc. C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước. D. Được thăm hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật. Câu 14. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm theo sở thích của mình. B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
  3. Câu 15. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. 15 tuổi. B. Từ đủ 15 tuổi. C. 18 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi. Câu 16. Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là? A. Lao động. B. Sản xuất. C. Hoạt động. D. Kinh doanh. Câu 17. Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là? A. Nhân tố quyết định. B. Là điều kiện. C. Là tiền đề. D. Là động lực. Câu 18. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình? A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em. C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. Câu 19. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động. Câu 20. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm. Câu 21. Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây trong gia đình ? A. Giữa các thành viên. B. Giữa cha mẹ và con. C. Giữa các thế hệ. D. Giữa người lớn và trẻ em. Câu 22. Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ? A. Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt. B. Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau. C. Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt. D. Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết. Câu 23. Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng
  4. A. trong tìm kiếm việc làm. B. trong việc tự do sử dụng sức lao động. C. về quyền có việc làm. D. trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 24. Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ? A. Tự do, tự nguyện. B. Bình đẳng. C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Giao kết trực tiếp. Câu 25. Chị B có chồng là anh A. Bạn chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. 2000 USD là A. tài sản chung của chị H và anh Y. B. tài sản riêng của chị H hoặc tài sản riêng của anh Y. C. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật. D. tất cả ý trên. Câu 26. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gia đình. Điều này là thể hiện bình đẳng A. giữa các thành viên trong gia đình. B. giữa các thế hệ. C. giữa cha mẹ và con. D. giữa người trên và người dưới. Câu 27. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ? A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên. Câu 28. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ? A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình, không ai có quyền can thiệp. B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con. C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con. D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.
  5. Câu 29. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. Câu 30. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây ? A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động. B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động. C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động. D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động. Câu 31. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kỳ A. hôn nhân B. hòa giải C. li hôn D. li thân. Câu 32. Thời gian làm việc của trẻ em được quy định trong luật lao động là A. không được quá 4 giờ một ngày hoặc 20 giờ một tuần. B. không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần. C. không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần. D. không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần. Câu 33. Quyền của người lao động là gì? A. Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy định của pháp luật. B. Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định. C. Trả lương cho người lao động đúng thời hạn.. D. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho người lao động. Câu 34. Nghĩa vụ của người lao động là gì? A. Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng. B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. C. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động. D. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc. Câu 35. Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào dưới đây? A. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau. B. Người Việt Nam với người nước ngoài. C. Giữa con riêng của vợ và con riêng của chồng.
  6. D. Người bị bệnh, không làm chủ được bản thân. Câu 36. Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ khi nào? A. Khi đã tổ chức đám cưới. B. Khi hai bên gia đình chấp thuận. C. Khi đã có con chung. D. Khi đã đăng ký kết hôn. Câu 37. Việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện tại A. cơ sở tôn giáo. B. gia đình nhà trai. C. cơ quan Nhà nước. D. gia đình nhà gái. Câu 38. Công dân có quyền tự do kinh doanh theo A. khả năng của bản thân. B. sở thích của bản thân. C. quy định của thị trường. D. quy định của pháp luật. Câu 39. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên mới được quyền lao động. B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. C. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động. D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. Câu 40. H 15 tuổi là học Sinh 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau? A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước. B. Xin làm thuê cơ sở lao động nhẹ, vừa sức. C. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động. D. Mở cửa hàng nhỏ để kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi cửa hàng. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Năm học: 2023- 2024 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 002 TRẮC NGHIỆM (10.0 điểm).
  7. Đọc câu hỏi và tô vào phiếu chữ cái đầu đáp án đúng. Câu 1. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón? A. Xăng. B. Phân bón. C. Thuốc lá điếu. D. Nước sạch. Câu 2. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Củng cố tình yêu lứa đôi. B. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. C. Xây dựng gia đình hạnh phúc. D. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình. Câu 3. Các sản phẩm: giống vật nuôi, giống cây trồng mất thuế bao nhiêu phần trăm? A. 7%. B. Không mất thuế. C. 9% D. 5%. Câu 4. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là? A. Sản vật. B. Tiền. C. Sản phẩm. D. Thuế. Câu 5. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền lao động. B. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. Câu 6. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm? A. Từ 2 – 5 năm. B. Từ 1 – 2 năm. C. Từ 2 – 7 năm. D. Từ 2 – 3 năm Câu 7. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. 15 tuổi. B. Từ đủ 15 tuổi. C. Từ đủ 18 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 8. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tình cảm. B. tài sản riêng. C. tài sản chung. D. nhân thân. Câu 9. Nhận định nào sau đây sai? A. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ. B. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. C. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái. D. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình. Câu 10. Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là?
  8. A. Là tiền đề. B. Là điều kiện. C. Nhân tố quyết định. D. Là động lực. Câu 11. Kết hôn là A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng ký kết hôn. D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn Câu 12. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ? A. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. B. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. C. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. D. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. Câu 13. Hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động? A. Được thăm hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật. B. Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc. C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước. D. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc. Câu 14. Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là? A. Kinh doanh. B. Hoạt động. C. Lao động. D. Sản xuất. Câu 15. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. B. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. C. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. D. việc làm theo sở thích của mình. Câu 16. Thuế không có tác dụng nào sau đây? A. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. B. Làm giàu cho cá nhân. C. Góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng.
  9. D. Ổn định thị trường. Câu 17. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là? A. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi. D. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên Câu 18. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình? A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. B. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. C. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em. D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. Câu 19. Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm? A. Từ 2 – 3 năm B. Từ 2 – 7 năm. C. Từ 2 – 4 năm. D. Từ 1 – 5 năm. Câu 20. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là? A. Buôn bán. B. Sản xuất. C. Lao động. D. Kinh doanh. Câu 21. Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng A. trong tìm kiếm việc làm. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. về quyền có việc làm. D. trong việc tự do sử dụng sức lao động. Câu 22. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ? A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình, không ai có quyền can thiệp. B. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con. C. Chọn ngành học phải theo sở thích của con. D. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con. Câu 23. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ?
  10. A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động. C. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên. D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 24. Chị B có chồng là anh A. Bạn chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. 2000 USD là A. tất cả ý trên. B. tài sản chung của chị H và anh Y. C. tài sản riêng của chị H hoặc tài sản riêng của anh Y. D. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật. Câu 25. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kỳ A. li thân. B. hôn nhân C. hòa giải D. li hôn Câu 26. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây ? A. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động. B. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động. C. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động. D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động. Câu 27. Nghĩa vụ của người lao động là gì? A. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc. B. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động. C. Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng. D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Câu 28. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. B. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động. C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên mới được quyền lao động. D. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. Câu 29. Thời gian làm việc của trẻ em được quy định trong luật lao động là A. không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần. B. không được quá 4 giờ một ngày hoặc 20 giờ một tuần. C. không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.
  11. D. không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần. Câu 30. Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ? A. Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt. B. Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt. C. Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau. D. Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết. Câu 31. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gia đình. Điều này là thể hiện bình đẳng A. giữa các thế hệ. B. giữa người trên và người dưới. C. giữa cha mẹ và con. D. giữa các thành viên trong gia đình. Câu 32. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. D. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. Câu 33. Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ? A. Tự do, tự nguyện. B. Bình đẳng. C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Giao kết trực tiếp. Câu 34. Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ khi nào? A. Khi đã có con chung. B. Khi hai bên gia đình chấp thuận. C. Khi đã đăng ký kết hôn. D. Khi đã tổ chức đám cưới. Câu 35. Quyền của người lao động là gì? A. Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy định của pháp luật. B. Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định. C. Trả lương cho người lao động đúng thời hạn.. D. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho người lao động. Câu 36. Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào dưới đây? A. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau. B. Người bị bệnh, không làm chủ được bản thân.
  12. C. Người Việt Nam với người nước ngoài. D. Giữa con riêng của vợ và con riêng của chồng. Câu 37. Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây trong gia đình ? A. Giữa các thành viên. B. Giữa các thế hệ. C. Giữa cha mẹ và con. D. Giữa người lớn và trẻ em. Câu 38. H 15 tuổi là học Sinh 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau? A. Xin làm thuê cơ sở lao động nhẹ, vừa sức. B. Mở cửa hàng nhỏ để kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi cửa hàng. C. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động. D. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước. Câu 39. Việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện tại A. gia đình nhà gái. B. gia đình nhà trai. C. cơ sở tôn giáo. D. cơ quan Nhà nước. Câu 40. Công dân có quyền tự do kinh doanh theo A. khả năng của bản thân. B. sở thích của bản thân. C. quy định của pháp luật. D. quy định của thị trường. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Năm học: 2023- 2024 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 003 TRẮC NGHIỆM (10.0 điểm). Đọc câu hỏi và tô vào phiếu chữ cái đầu đáp án đúng. Câu 1. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là? A. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
  13. B. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên C. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 2. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là? A. 15 tuổi. B. 18 tuổi. C. Từ đủ 15 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi. Câu 3. Kết hôn là A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng ký kết hôn. Câu 4. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là? A. Sản phẩm. B. Tiền. C. Thuế. D. Sản vật. Câu 5. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về quyền lao động. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. Câu 6. Hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động? A. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc. B. Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc. C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước. D. Được thăm hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật. Câu 7. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm? A. Từ 1 – 2 năm. B. Từ 2 – 3 năm C. Từ 2 – 5 năm. D. Từ 2 – 7 năm. Câu 8. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ? A. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. B. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. C. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
  14. D. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. Câu 9. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn ? A. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. B. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. C. việc làm theo sở thích của mình. D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. Câu 10. Các sản phẩm: giống vật nuôi, giống cây trồng mất thuế bao nhiêu phần trăm? A. 9% B. 7%. C. 5%. D. Không mất thuế. Câu 11. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình? A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. B. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. D. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em. Câu 12. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là? A. Kinh doanh. B. Lao động. C. Sản xuất. D. Buôn bán. Câu 13. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản riêng. B. tình cảm. C. tài sản chung. D. nhân thân. Câu 14. Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là? A. Nhân tố quyết định. B. Là tiền đề. C. Là động lực. D. Là điều kiện. Câu 15. Thuế không có tác dụng nào sau đây? A. Góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng. B. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. C. Ổn định thị trường. D. Làm giàu cho cá nhân. Câu 16. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Xây dựng gia đình hạnh phúc. B. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. C. Củng cố tình yêu lứa đôi. D. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.
  15. Câu 17. Nhận định nào sau đây sai? A. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái. C. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ. D. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình. Câu 18. Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là? A. Lao động. B. Sản xuất. C. Hoạt động. D. Kinh doanh. Câu 19. Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm? A. Từ 2 – 7 năm. B. Từ 2 – 3 năm C. Từ 1 – 5 năm. D. Từ 2 – 4 năm. Câu 20. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón? A. Xăng. B. Phân bón. C. Nước sạch. D. Thuốc lá điếu. Câu 21. H 15 tuổi là học Sinh 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau? A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước. B. Xin làm thuê cơ sở lao động nhẹ, vừa sức. C. Mở cửa hàng nhỏ để kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi cửa hàng. D. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động. Câu 22. Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây trong gia đình ? A. Giữa các thế hệ. B. Giữa các thành viên. C. Giữa cha mẹ và con. D. Giữa người lớn và trẻ em. Câu 23. Việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện tại đâu? A. Cơ sở tôn giáo. B. Gia đình nhà trai. C. Gia đình nhà gái. D. Cơ quan Nhà nước. Câu 24. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây ? A. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động. B. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động. C. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
  16. D. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động. Câu 25. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ? A. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con. B. Chọn ngành học phải theo sở thích của con. C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con. D. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình, không ai có quyền can thiệp. Câu 26. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn? A. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. B. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. C. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. D. Kết hôn giữa những người khác giới tính. Câu 27. Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ? A. Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau. B. Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt. C. Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt. D. Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết. Câu 28. Chị B có chồng là anh A. Bạn chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. 2000 USD là A. tài sản chung của chị H và anh Y. B. tất cả ý trên. C. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật. D. tài sản riêng của chị H hoặc tài sản riêng của anh Y. Câu 29. Quyền của người lao động là gì? A. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho người lao động. B. Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định. C. Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy định của pháp luật. D. Trả lương cho người lao động đúng thời hạn.. Câu 30. Công dân có quyền tự do kinh doanh theo A. khả năng của bản thân. B. quy định của thị trường. C. sở thích của bản thân. D. quy định của pháp luật.
  17. Câu 31. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kỳ A. Li hôn B. Hôn nhân C. Li thân. D. Hòa giải Câu 32. Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng A. trong việc tự do sử dụng sức lao động. B. trong tìm kiếm việc làm. C. về quyền có việc làm. D. trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 33. Nghĩa vụ của người lao động là gì? A. Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng. B. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động. C. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc. D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Câu 34. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. B. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động. C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên mới được quyền lao động. D. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. Câu 35. Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ khi nào? A. Khi đã tổ chức đám cưới. B. Khi hai bên gia đình chấp thuận. C. Khi đã đăng ký kết hôn. D. Khi đã có con chung. Câu 36. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gia đình. Điều này là thể hiện bình đẳng A. giữa cha mẹ và con. B. giữa các thế hệ. C. giữa người trên và người dưới. D. giữa các thành viên trong gia đình. Câu 37. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ? A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động. C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.
  18. Câu 38. Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ? A. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. B. Bình đẳng. C. Tự do, tự nguyện. D. Giao kết trực tiếp. Câu 39. Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào dưới đây? A. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau. B. Giữa con riêng của vợ và con riêng của chồng. C. Người Việt Nam với người nước ngoài. D. Người bị bệnh, không làm chủ được bản thân. Câu 40. Thời gian làm việc của trẻ em được quy định trong luật lao động là A. không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần. B. không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần. C. không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần. D. không được quá 4 giờ một ngày hoặc 20 giờ một tuần. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Năm học: 2023- 2024 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 004 TRẮC NGHIỆM (10.0 điểm). Đọc câu hỏi và tô vào phiếu chữ cái đầu đáp án đúng. Câu 1. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm? A. Từ 1 – 2 năm. B. Từ 2 – 5 năm. C. Từ 2 – 3 năm D. Từ 2 – 7 năm. Câu 2. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là? A. Sản vật. B. Thuế. C. Sản phẩm. D. Tiền.
  19. Câu 3. Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là? A. Lao động. B. Sản xuất. C. Kinh doanh. D. Hoạt động. Câu 4. Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm? A. Từ 1 – 5 năm. B. Từ 2 – 4 năm. C. Từ 2 – 3 năm D. Từ 2 – 7 năm. Câu 5. Thuế không có tác dụng nào sau đây? A. Ổn định thị trường. B. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. C. Làm giàu cho cá nhân. D. Góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng. Câu 6. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. C. Bình đẳng về quyền lao động. D. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. Câu 7. Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là? A. Là động lực. B. Là tiền đề. C. Là điều kiện. D. Nhân tố quyết định. Câu 8. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình. B. Củng cố tình yêu lứa đôi. C. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. D. Xây dựng gia đình hạnh phúc. Câu 9. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình? A. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em. C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. D. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.
  20. Câu 10. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản riêng. B. nhân thân. C. tài sản chung. D. tình cảm. Câu 11. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ? A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. B. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. C. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. Câu 12. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là? A. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên B. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi. C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 13. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón? A. Thuốc lá điếu. B. Phân bón. C. Nước sạch. D. Xăng. Câu 14. Hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động? A. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc. B. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước. C. Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc. D. Được thăm hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật. Câu 15. Nhận định nào sau đây sai? A. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái. B. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. C. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình. D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ. Câu 16. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là? A. Buôn bán. B. Lao động. C. Kinh doanh. D. Sản xuất. Câu 17. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. B. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2